NAV là gì? Cách tính NAV để xác định tài sản trong đầu tư quỹ tương hỗ

Phản hồi: 1

Chợ giá – NAV thường được dùng để xem xét giá trị tài sản của một cổ phiếu hay công ty. NAV là gì? Viết tắt cho từ gì? Có ý nghĩa như thế nào trong đầu tư chứng khoán? Hãy tham khảo bài viết sau đây để tìm câu trả lời nhé!

NAV là từ viết tắt của Net Asset Value, còn gọi là giá trị tài sản ròng, được định nghĩa là giá trị tài sản của quỹ trừ đi giá trị nợ phải trả của quỹ . Trong tài chính chứng khoán, thuật ngữ “giá trị tài sản ròng” thường được sử dụng liên quan đến quỹ tương hỗ và dùng để xác định giá trị của tài sản nắm giữ. Theo SEC, các quỹ tương hỗ và Unit Investment Trusts (UIT) được yêu cầu tính toán NAV của họ ít nhất một lần mỗi ngày làm việc.

NAV trong chứng khoán là gì?
Dựa vào chỉ số NAV, các nhà đầu tư sẽ xác định được giá trị tài sản công ty và của cổ đông có tương xứng với vẻ bề thế bên ngoài hay không

Là loại quỹ được điều hành bởi công ty đầu tư nhằm huy động vốn cổ đông và đầu tư vào chứng khoán, trái phiếu, hợp đồng option, hàng hoá hay các chứng khoán trên thị trường tiền tệ, cũng như thường phát hành chứng khoán quỹ để huy động vốn.

Ngoài ra, NAV (Giá trị tài sản ròng) trong tài chính doanh nghiệp còn là chỉ số đánh giá tài sản thuần, gồm có vốn cổ đông, vốn từ lợi nhuận, vốn phát hành cổ phiếu. Các nguồn vốn này nhằm tái tạo trang thiết bị cho công ty, mua máy móc, thiết bị, trả lương nhân viên, đầu tư công nghệ,…

Định nghĩa quỹ tương hỗ là loại quỹ dùng để huy động vốn cổ đông, tạo nên một quỹ chung, sau đó phân bổ đầu tư vào chứng khoán, trái phiếu, hợp đồng option, hàng hóa trên thị trường tài chính, ngoài ra quỹ cũng có thể phát hành chứng khoán quỹ để huy động vốn. Quỹ tương hỗ được điều hành bởi một công ty đầu tư, các quỹ tương hỗ lớn ở Việt Nam là Index Fund, Fixed income,…

Quỹ tương hỗ hoạt động bằng cách thu tiền từ một số lượng lớn các nhà đầu tư. Sau đó, quỹ này sử dụng số vốn thu được để đầu tư vào nhiều loại cổ phiếu và chứng khoán tài chính khác phù hợp với mục tiêu đầu tư của quỹ.

Mỗi nhà đầu tư nhận được một số lượng cổ phiếu cụ thể tương ứng với số tiền đầu tư của họ và họ có thể tự do bán (mua lại giá trị) cổ phiếu quỹ của mình. Các quỹ tương hỗ được định giá dựa trên phương pháp đánh giá các khoản mục của tài sản cuối ngày và nợ phải trả.

Các khoản nợ phải trả của quỹ bao gồm:

  • Nợ tiền vay ngân hàng
  • Các khoản thanh toán đang chờ xử lý
  • Thu nhập và cổ tức đang chờ thanh toán cho nhà đầu tư
  • Lương nhân viên,
  • Chi phí cơ sở, điện nước
  • Chi phí hoạt động
  • Chi phí quản lý
  • Chi phí tiếp thị và phân phối
  • Chi phí giám sát, kiểm toán

Công thức tính chỉ số NAV

Công thức tính chỉ số NAV
NAV =  (Tổng giá trị tài sản – Tổng nợ phải trả)/Số lượng cổ phiếu lưu hành trên thị trường

Hiện nay NAV có công thức tính đơn giản sau được áp dụng trong việc đánh giá mức độ tốt, xấu của một quỹ tương hỗ. Từ đó tạo căn cứ để nhà đầu tư tham gia vào quỹ này.

Công thức tính NAV trong chứng khoán:

NAV =  (Tổng giá trị tài sản – Tổng nợ phải trả)/Số lượng cổ phiếu lưu hành trên thị trường

Trong đó: 

  • Giá trị tài sản là giá trị của tất cả các chứng khoán trong danh mục đầu tư
  • Giá trị nợ phải trả là giá trị của tất cả các khoản nợ phải trả và chi phí quỹ (chẳng hạn như lương nhân viên, chi phí quản lý, chi phí hoạt động, phí kiểm toán, v.v.)

Ví dụ, một công ty đầu tư quản lý một quỹ tương hỗ, và tính giá trị tài sản ròng (NAV) cho một cổ phiếu. Công ty đầu tư được cung cấp các thông tin sau về quỹ tương hỗ của mình:

  • Giá trị chứng khoán trong danh mục đầu tư: 75 triệu (tính theo giá đóng cửa cuối ngày)
  • Tiền và các khoản tương đương tiền 15 triệu
  • Thu nhập tích lũy trong ngày là 24 triệu
  • Nợ ngắn hạn 1 triệu đô la
  • Nợ dài hạn là 12 triệu
  • Chi phí phải trả trong ngày là 5,000
  • 20 triệu cổ phiếu đang lưu hành

Giá trị tài sản ròng là NAV = (75.000.000 + 15.000.000 + 24.000.000 – 1.000.000 – 12.000.000 – 5.000.000)/20.000.000 = 5.05

Ý nghĩa chỉ số NAV (Giá trị tài sản ròng) trong chứng khoán

Ý nghĩa của NAV trong đầu tư chứng khoán
NAV đại diện cho giá trị thị trường của quỹ trên một đơn vị

Giá trị tài sản ròng đại diện cho giá trị thị trường của quỹ. Khi biểu thị giá trị trên mỗi cổ phiếu, NAV đại diện cho giá trị thị trường của quỹ trên một đơn vị. Giá trị mỗi cổ phiếu là giá mà nhà đầu tư có thể mua hoặc bán trong một đơn vị quỹ.

Khi giá trị của chứng khoán trong quỹ tăng lên, giá trị tài sản ròng cũng tăng theo. Ngược lại, khi giá trị của chứng khoán trong quỹ giảm, NAV sẽ giảm:

Bằng cách xem xét giá trị tài sản ròng của các quỹ khác nhau có cho biết quỹ đó là tốt hay xấu không? Câu trả lời là không. Việc xem xét NAV của mỗi quỹ và so sánh với các quỹ khác không cung cấp bất kỳ thông tin nào về việc quỹ nào hoạt động tốt hơn. Tương tự như giá cổ phiếu, giá cổ phiếu cao không thể hiện rằng cổ phiếu đó tốt hơn.

Để xác định quỹ nào tốt hơn, điều quan trọng là phải xem lịch sử hoạt động của mỗi quỹ tương hỗ, chứng khoán trong mỗi quỹ, tuổi thọ của người quản lý quỹ và cách quỹ hoạt động so với điểm chuẩn (chẳng hạn như S&P Chỉ số 500).

Nếu giá trị tài sản ròng của một quỹ tăng từ 10 nghìn lên 20 nghìn so với một quỹ khác có NAV tăng từ 10 nghìn  lên 15 nghìn, rõ ràng là quỹ đầu tiên cho thấy mức tăng trưởng 100% ở chí số NAV và nó đang hoạt động tốt hơn.

Kết luận

Qua bài viết này hy vọng bạn đã trả lời được câu hỏi NAV là gì và cách tính NAV tương đối chính xác trong việc đầu tư của mình. Chúc bạn thu được nhiều lợi nhuận từ quỹ tương hỗ.

Thanh Tâm – Chợ giá

Bạn thấy bài viết này thế nào?