Giá vàng ngày 7/8: Dự báo một tuần tăng giá mạnh

Phản hồi: 1

Giá vàng trong phiên giao dịch đầu tuần có nhiều khởi sắc trong bối cảnh nhà đầu tư mua vào để tránh rủi ro. Giá vàng thế giới giao dịch đạt mức 1.942 USD/ounce.

Giá vàng thế giới

gia vang ngay 7 8 2023
Các nhà đầu tư chuyển vốn sang thị trường vàng do lo ngại về bất ổn kinh tế.

Cập nhật vào lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam, vàng thế giới có giá giao ngay ở mức 1.942,655 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá tại ngân hàng Vietcombank cào cùng thời điểm thì vàng thế giới có giá khoảng 54,899 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).

Như vậy giá vàng hôm nay đã có khởi sắc hơn  khi tăng 8 USD/ounce so với đầu giờ sáng qua. Các chuyên gia nhận định giá vàng sẽ sớm hồi phục và có cơ hội tăng thêm khi các dữ liệu mới công bố cho thấy nền kinh tế Mỹ đang yếu đi.

Theo số liệu từ Cục Thống kê Lao động Mỹ, số việc làm trong lĩnh vực phi nông nghiệp của nước này tăng thêm 187.000 trong tháng 7 nhưng vẫn thấp hơn dự báo trước đó là 205.000 việc làm. Những con số không mấy lạc quan này đã thúc đẩy các nhà đầu tư đẩy dòng vốn sang thị trường vàng để phòng ngừa rủi ro.

Dự baó giá vàng: Dữ liệu lạm phát sắp được công bố sẽ quyết định xu hướng thị trường trong thời gian tới. Nếu lạm phát được kiểm soát thì giá vàng sẽ tăng cao.


Giá vàng trong nước

Cập nhật vào sáng ngày 7/8/2023, giá vàng miếng trong nước đang được giao dịch khá ổn định và không có nhiều biến động so với phiên liền trước. Cụ thể:

  • Giá vàng tại Doji  được niêm yết ở mức  66,45 – 67,25 triệu đồng/lượng (mua – bán), không đổi so với chiều qua.
  • Giá vàng tại SJC được niêm yết ở mức 66,6 – 67,2 triệu đồng/lượng (mua – bán), giảm 50.000 đồng/lượng so với cùng thời điểm hôm qua.
  • Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,80 – 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
  • Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng ở mức 66,70 – 67,28 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng ngày 7/8/2023 được cập nhật chi tiết trong bảng sau:

Sản phẩm Hôm nay (17-05-2024) Hôm qua (16-05-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 87.400 89.900 87.500 90.000
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 87.300 89.800 87.500 90.000
PNJ - Hà Nội 87.300 89.800 87.500 90.000
PNJ - Đà Nẵng 87.300 89.800 87.500 90.000
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 87.400 89.500 87.500 89.700
DOJI - Đà Nẵng 87.400 89.500 87.500 89.500
Phú Quý - Hà Nội 87.500 89.500 87.500 89.500
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 87.550 89.500 87.550 89.500
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 88.300 89.800 88.300 89.900
Bạn thấy bài viết này thế nào?