Giá vàng hôm nay trên thị trường thế giới đã khởi sắc hơn, kết thúc tuần giảm khi Fed để ngỏ khả năng tăng lãi suất trong thời gian còn lại của năm.
Giá vàng thế giới
Cập nhật vào lúc 5 giờ sáng ngày 6/8/2023, giá vàng thế giới giao ngay ở mức 1.942,655 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá tại Vietcombank cùng thời điểm thì vàng thế giới có giá khoảng 54,899 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
Như vậy vàng thế giới đã chính thức kết thúc tuần giảm giá liên tục, trung bình giảm 0,9% trong tuần qua. Tuy nhiên giá vàng vẫn đang ở vùng trung lập khi Fed để ngỏ khả năng tăng lãi suất trong nửa cuối năm nay.
Các chuyên gia nhận định, dữ liệu lạm phát được thông báo trong tuần tới sẽ là yếu tố quyết định đường đi của giá vàng thế giới. Theo đó, chỉ số giá tiêu dùng tháng 6 phải thấp hơn dự kiến thì giá vàng mới có thể hồi phục và giữ mức tăng trên 1.980 USD/ounce.
Dự kiến nếu Fed không tăng lãi suất trong cuộc họp tiếp theo trong bối cảnh lạm phát giảm xuống thì giá vàng có thể sẽ bứt phá lên trên ngưỡng 2.000 USD/ounce.
Giá vàng trong nước
Giá vàng 9999 hôm nay tại thị trường Việt Nam đang được giao dịch ở mức ổn định và duy trì trên 67 triệu đồng/lượng bán ra. Cụ thể:
- Giá vàng tại DOJI được niêm yết ở mức 66,55 triệu đồng/lượng mua vào và 67,30 triệu đồng/lượng bán ra.
- Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng niêm yết ở mức 66,80 – 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
- Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được niêm yết ở mức 66,70 – 67,28 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
- Giá vàng tại Bảo Tín Mạnh Hải được niêm yết ở mức 66,70 – 67,48 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra).
Giá vàng ngày 6/8/2023 chi tiết được cập nhật trong bảng sau:
Sản phẩm | Hôm nay (22-11-2024) | Hôm qua (21-11-2024) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
SJC - TP. Hồ Chí Minh | 84.700 | 86.700 | 83.700 | 86.200 |
PNJ - TP. Hồ Chí Minh | 84.700 | 86.700 | 83.700 | 86.200 |
PNJ - Hà Nội | 84.700 | 86.700 | 83.700 | 86.200 |
PNJ - Đà Nẵng | 84.700 | 86.700 | 83.700 | 86.200 |
DOJI - TP. Hồ Chí Minh | 84.700 | 86.700 | 83.700 | 86.200 |
DOJI - Đà Nẵng | 84.700 | 86.700 | 83.700 | 86.200 |
Phú Quý - Hà Nội | 84.900 | 86.700 | 83.900 | 86.200 |
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội | 85.000 | 86.700 | 84.000 | 86.200 |
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh | 85.700 | 86.700 | 85.200 | 86.200 |
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.