Giá vàng ngày 5/8 giảm mạnh tại thị trường Việt Nam

Phản hồi: 1

Ngược chiều với xu hướng tăng của giá vàng thế giới, giá vàng  thị trường Việt Nam bất ngờ giảm mạnh, ghi nhận tại một số ngân hàng thương mại.

Giá vàng thế giới

Cập nhật vào sáng ngày 5/8 (theo giờ Việt Nam), giá vàng thế giới tăng mạnh lên mức giao dịch mới là 47,3 USD/oz, tăng 13,8 USD/oz so với liền trước. Quy đổi theo tỷ giá ngân hàng Vietcombank hiện tại thì giá vàng thế giới đang có giá là 6,04 triệu đồng/lượng.

gia vang 5 8 2023
Giá vàng thế giới tăng mạnh

Sau khi biến động giảm vào ngày hôm qua thì giá vàng thế giới hôm nay có nhiều khởi sắc. Nguyên nhân chủ yếu là do dữ liệu kinh tế Mỹ có dấu hiệu sụt giảm. Bên cạnh đó sự hạ nhiệt của thị trường chứng khoán và trái phiếu khiến các nhà đầu tư chuyển vốn sang thị trường vàng cũng góp phần thúc đẩy giá loại kim quý này đi lên.

Theo dự báo của chuyên gia, thị trường vàng sẽ tiếp tục biến động bất thường khi lạm phát vẫn là một nguy cơ đáng kể và có thể đẩy Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tăng lãi suất sau mùa hè.

Giá vàng trong nước

Tại Việt Nam, giá vàng hôm nay vào phiên giao dịch mới nhất ghi nhận giảm 50.000 đồng/lượng tại một số ngân hàng. Mức giao dịch cụ thể như sau:


  • Giá vàng tại Doji  được niêm yết ở mức  66,55 – 67,30 triệu đồng/lượng (mua – bán).
  • Giá vàng tại SJC được niêm yết ở mức 66,6 – 67,2 triệu đồng/lượng (mua – bán).
  • Công ty Phú Quý (PNJ) niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng.
  • Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 66,70-67,22 triệu đồng/lượng.
  • Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 56,17-57,02 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng ngày 5/8/2023 chi tiết như sau:

Sản phẩm Hôm nay (04-05-2024) Hôm qua (03-05-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 83.500 85.800 83.500 85.800
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 83.000 85.200 83.000 85.200
PNJ - Hà Nội 83.000 85.200 83.000 85.200
PNJ - Đà Nẵng 83.000 85.200 83.000 85.200
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 83.500 85.700 83.500 85.700
DOJI - Hà Nội 73.450 74.250 73.450 74.250
DOJI - Đà Nẵng 83.500 85.700 83.500 85.700
Phú Quý - Hà Nội 83.500 85.800 83.500 85.800
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 83.600 85.700 83.600 85.700
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 83.600 85.100 83.600 85.100
Bạn thấy bài viết này thế nào?