CHỢ GIÁ – Trước sức ép từ giá dầu giảm mạnh và lợi suất trái phiếu tăng, giá vàng thế giới “lao dốc” vào sáng ngày 29/3. Tương tự, giá vàng trong nước cũng đảo chiều giảm.
Giá vàng trong nước hạ nhiệt vào đầu giờ sáng ngày 29/3 do hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý điều chỉnh giảm nhẹ giá vàng. Dù giảm nhưng giá vàng trong nước vẫn được bán ra trên ngưỡng 69 triệu đồng/lượng.
Vàng thương hiệu DOJI giảm mạnh nhất. Giá vàng DOJI tại khu vực TP.HCM giảm 200 nghìn đồng ở cả hai chiều, xuống còn 68,6 triệu đồng/lượng mua vào và 69,3 triệu đồng/lượng chiều bán ra. Tại khu vực Hà Nội, DOJI điều chỉnh giảm 50 nghìn đồng chiều bán ra nhưng giữ nguyên giá mua so với hôm trước là 68,5 triệu đồng/lượng.
Vàng SJC đã giảm vào sáng ngày 29/3. Hiện vàng SJC đang được mua vào là 68,6 triệu đồng/lượng và bán ra là 69,32 triệu đồng/lượng tại khu vực Hà Nội và Đà Nẵng. Tại TP.Hồ Chí Minh, vàng SJC vẫn ở mức mua vào như Hà Nội và Đà Nẵng, nhưng bán ra thấp hơn 20.000 đồng. Như vậy, so với ngày hôm trước, giá vàng SJC đã giảm 100.000 đồng chiều mua vào, 150.000 đồng chiều bán ra.
Dù giá vàng giảm nhưng biên độ mua – bán vẫn ổn định quanh mức 700.000 đồng/lượng trong nhiều ngày qua. Trước những diễn biến trên thị trường vàng thế giới, giá vàng trong nước có thể giảm sâu hơn nữa trong phiên giao dịch hôm nay.
Với việc giá vàng trong nước giảm nhẹ và giá vàng thế giới niêm yết trên sàn Kitco ở mức 1.923 USD/ounce (tương đương 53,3 triệu đồng/lượng khi quy đổi theo tỷ giá Vietcombank (chưa tính thuế và phí)), chênh lệch giữa trong nước và giá vàng quốc tế là giá tiếp tục tăng.
Sản phẩm | Hôm nay (10-06-2023) | Hôm qua (09-06-2023) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
SJC-TP. Hồ Chí Minh | 66,550 | 67,150 | 66,500 | 67,100 |
SJC-Hà Nội | 66,550 | 67,170 | 66,500 | 67,120 |
SJC-Đà Nẵng | 66,550 | 67,170 | 66,500 | 67,120 |
PNJ-TP. Hồ Chí Minh | 66,500 | 67,100 | 66,500 | 67,100 |
PNJ-Hà Nội | 66,500 | 67,100 | 66,500 | 67,100 |
PNJ-Đà Nẵng | 66,500 | 67,100 | 66,500 | 67,100 |
Phú Quý-Hà Nội | 66,450 | 67,050 | 66,450 | 67,050 |
Bảo Tín Minh Châu-Hà Nội | 66,500 | 67,040 | 66,500 | 67,040 |
Mi Hồng-TP. Hồ Chí Minh | 66,550 | 66,950 | 66,550 | 66,950 |
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Bóng phân | 55,280 | 55,480 |
Giá vàng Thế giới | $1,960 | $1,962 |
Bóng đẹp | 55,380 | 55,580 |
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm
Vùng 1
Vùng 2
Xăng 95 - V 22,790 23,240 Xăng 95 RON-II,III 22,010 22,450 Xăng E5 RON 92-II 20,870 21,280 Dầu DO 0,001S-V 18,800 19,170 Dầu DO 0.05S 17,940 18,290 Dầu Hỏa 2-K 17,770 18,120
Giấy phép thiết lập MXH số 50/GP-BTTTT do Bộ Thông Tin và Truyền thông cấp ngày ngày: 25/01/2022
Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Phi Long