Giá vàng hôm nay tại thị trường Việt Nam quay đầu giảm sau khi đạt mức cao nhất từ đầu năm đến nay. Trong ghi đó giá vàng thế giới vẫn tăng nhẹ.
Giá vàng thế giới
Trong phiên giao dịch mới nhất, giá vàng thế giới đạt mức giao ngay là 1.914,4 USD/ounce, tăng 1,3 USD so với phiên liền trước. Quy đổi theo tỷ giá USD hiện hành, vàng quốc tế có giá 55,2 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí)
Nhìn chung giá vàng thế giới đang biến động với biên độ nhẹ, dường như nằm ngang trong mấy phiên giao dịch gần đây. Giá vàng đang đứng trung lập trong thời gian chờ quyết định thay đổi lãi suất từ Cục Dự trữ Liên bang (Fed).
Trong tuần qua, thị trường đã đón nhận một loạt các thông tin quan trọng về nền kinh tế Mỹ. Tuy nhiên các dữ liệu này chưa thể hỗ trợ tốt cho Fed đưa ra quyết định dừng tăng lãi suất.
Mặt khác, vàng thế giới có xu hướng giảm khi đồng USD, lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ đồng loạt đi lên và các nhà đầu tư chuyển sự quan tâm trở lại vào thị trường chứng khoán.
Các chuyên gia nhận định giá vàng khó hồi phục trong thời gian sắp tới. Nhưng đây sẽ là cơ hội tốt cho các nhà đầu tư muốn mua kim loại quý này và đang chờ đợi một đợt phục hồi rộng lớn hơn.
Giá vàng trong nước
Trước giờ mở cửa phiên giao dịch đầu tuần, sáng nay 14/8, giá vàng tại các cơ sở kinh doanh vẫn được giao dịch ổn định. Cụ thể:
- Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC mua vào bán ra ở mức 66,80-67,50 triệu đồng/lượng.
- Vàng Doji niêm yết giá vàng ở mức 66,80-67,50 triệu đồng/lượng
- Công ty Phú Quý niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng.
- Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,90-67,50 triệu đồng/lượng.
Giá vàng chi tiết vào ngày 14/8/2023 được cập nhật trong bảng sau:
Sản phẩm | Hôm nay (12-10-2024) | Hôm qua (11-10-2024) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
SJC - TP. Hồ Chí Minh | 82.500 | 84.500 | 82.500 | 84.500 |
PNJ - TP. Hồ Chí Minh | 82.500 | 84.500 | 82.500 | 84.500 |
PNJ - Hà Nội | 82.500 | 84.500 | 82.500 | 84.500 |
PNJ - Đà Nẵng | 82.500 | 84.500 | 82.500 | 84.500 |
DOJI - TP. Hồ Chí Minh | 82.500 | 84.500 | 82.500 | 84.500 |
DOJI - Đà Nẵng | 82.500 | 84.500 | 82.500 | 84.500 |
Phú Quý - Hà Nội | 82.500 | 84.500 | 82.500 | 84.500 |
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội | 81.500 | 83.500 | 81.500 | 83.500 |
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh | 84.000 | 84.500 | 84.000 | 84.500 |
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.