Giá cà phê hôm nay tại thị trường Việt Nam đồng loạt giảm mạnh 1.500 đồng/kg theo đà lao dốc của thị trường thế giới. Hiện giá cà phê nội địa đang giao động trong ngưỡng 123.400 – 124.000 đồng/kg. Trên 2 sàn, giá cà phê đang chịu áp lực giảm trước vụ thu hoạch rộ ở Brazil.
Giá cà phê thế giới 29/07/2024
Cập nhật vào sáng 29/07/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đồng loạt giảm.
Giá cà phê trên sàn London giảm 73 – 93 USD/tấn và giao dịch ở mức 3.849 – 4.302 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 4.302 USD/tấn (giảm 93 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 4.150 USD/tấn (giảm 92 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 3.984 USD/tấn (giảm 82 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 3.849 USD/tấn (giảm 73 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 23:21:14 03-12-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York giảm với biên độ trên 1% và giao dịch trong ngưỡng 225.65 – 230.25 cent/lb. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 234.25 cent/lb (giảm 1.90%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 229.15 cent/lb (giảm 1.88%); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 227.90 cent/lb (giảm 1.83 %) và kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 225.65 cent/lb (giảm 1.74 %).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 23:21:14 03-12-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 29/07 giảm mạnh. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 09/2024 là 286.70 USD/tấn (giảm 0.47%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 281.00 USD/tấn (giảm 0.44 %); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 277.35 USD/tấn (giảm 1.98%) và giao hàng tháng 5/2025 là 274.30 USD/tấn (giảm 1.90%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 23:21:14 03-12-2024 |
Giá cà phê trên 2 sàn hôm nay tiếp tục giảm mạnh đến gần 2% trước các thông tin tích cực về vụ thu hoạch cà phê của Brazil. Safras & Mercado cuối tuần trước cho biết, vụ thu hoạch cà phê 2024/25 của Brazil đã hoàn thành 81% tính đến ngày 23/7, nhanh hơn so với mức 74% cùng kỳ năm ngoái và nhanh hơn mức trung bình 5 năm là 77%. Ngoài ra, giâ cà phê trên 2 sàn còn chịu áp lực giảm bởi các yếu tố sau:
- Tiếp nối chuối giảm kéo dài từ tuần trước đến nay khi các quỹ và đầu cơ tiếp tục xả hàng, cơ cấu lại danh mục đầu tư sau 2 tuần tăng mạnh đầu tháng.
- Tồn kho tăng mạnh trên 2 sàn, Lượng cà phê Arabica đã qua phân loại được chứng nhận lưu giữ trên thị trường New York đã tăng 2.495 bao vào ngày giao dịch cuối tuần, đạt mức 814.801 bao.
- Tình hình thời tiết thuận lợi tại vùng Tây Nguyên của Việt Nam và Brazil làm vơi bớt mối lo sản lượng vụ sau.
Tuy nhiên, các chuyên gia nhận định đà giảm của của cà phê sẽ sớm được đảo chiều. Nguyên nhân là do tình hình thời tiết phức tạp tại các nước sản xuất cà phê chính như Brazil và Việt Nam có thể gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản lượng cà phê trong niên vụ 2024/2025, làm trầm trọng thêm nỗi lo thiếu hụt nguồn cung toàn cầu
Giá cà phê trong nước 29/07/2024
Cập nhật vào sáng ngày 29/07/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam giảm 1.500 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 123.400-124.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 123.800 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 123.700 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 123.400 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 123.700 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 123.700 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 124.000 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 29/07/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch so với phiên trước đó
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 123.800 | -1.500 |
Lâm Đồng | 123.400 | -1.500 |
Gia Lai | 123.700 | -1.500 |
Đắk Nông | 124.000 | -1.500 |
Kon Tum | 123.700 | -1.500 |
Giá cà phê nội địa hôm nay tiếp tục kéo dài chuỗi giảm của cuối tuần trước. Chỉ trong vòng 4 ngày, giá cà phê nội địa đã mất 4.200 đồng/kg, quay về vùng giá dưới 124.000 đồng/kg ở hầu hết các vùng trồng cà phê trọng điểm.
Mặc dù vậy, so với thời điểm đầu năm 2024 thì giá cà phê hiện tại đã cao hơn đến hơn 50.000 đồng/kg. Giá cà phê từ đầu năm đến nay luôn duy trì mức cao hơn trung bình nhiều năm từ 60 – 80%.
Theo ông Nguyễn Nam Hải, Chủ tịch Hiệp hội Cà phê – Ca cao VN (VICOFA), giá cà phê sẽ khó giảm sâu và vẫn sẽ ở mức cao trong 6 tháng cuối năm 2024 do các phân tích và dự báo đều cho thấy nguồn cung tiếp tục thấp hơn cầu.
Thực tế thì hiện nguồn cung của Việt Nam không còn nhiều, kể cả trong dân và kho dự trữ của doanh nghiệp. Tình hình này được kỳ vọng sẽ cải thiện khi Việt Nam bước vào vụ thu hoạch mới vào tháng 10/2024.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.