Giá cà phê hôm nay đồng loạt tăng mạnh ở cả thị trường trong nước và quốc tế. Sau nhiều phiên giảm sâu, giá cà phê nội địa đã quay trở lại đà tăng và hiện giao dịch ở trong ngưỡng 120.200 – 121.500 đồng/kg. Trong đó, Đắk Nông là địa phương có giá thu mua cà phê cao nhất cả nước với mức giá 121.500 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới 03/07/2024
Cập nhật vào sáng 03/07/2024, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn tiếp tục tăng.
Giá cà phê trên sàn London tăng nhẹ và giao dịch ở mức từ 3.644 – 4.092 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 4.092 USD/tấn (tăng 25 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 11/2024 là 3.931 USD/tấn (tăng 30 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 1/2024 là 3.756 USD/tấn (tăng 33 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 3.644 USD/tấn (tăng 18 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 16:29:26 23-11-2024 |
Tương tự, giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng nhẹ với biên độ trên dưới 1% và giao dịch trong ngưỡng 213.90 – 227.30 cent/lb. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 9/2024 là 227.30 cent/lb (tăng 1.09%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 224.70 cent/lb tăng 1.06%); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 222.60 cent/lb (tăng 0.93 %) và kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 213.90 cent/lb (tăng 0.82%).
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 16:29:26 23-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 03/07 cũng biến động tăng. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 7/2024 là 287.50USD/tấn (tăng 1.11%); kỳ giao hàng tháng 9/2024 là 277.30 USD/tấn (tăng 0.23%); kỳ giao hàng tháng 12/2024 là 272.95 USD/tấn (giảm 0.33 %) và giao hàng tháng 3/2025 là 270.30 USD/tấn (tăng 1.01%).
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 16:29:26 23-11-2024 |
Giá cà phê trên 2 sàn tiếp tục xu hướng tăng nhẹ trước những lo ngại về việc điều kiện khô ráo hơn bình thường có thể ảnh hưởng xấu đến cây cà phê của Brazil. Hôm qua, cơ quan khí tượng Somar Meteorologia báo cáo rằng khu vực Minas Gerais – bang trồng cà phê lớn nhất tại Brazil ghi nhận 4 tuần liên tiếp không có mưa
Mặc dù đang tăng nhẹ nhưng giá cà phê Arabica vẫn ghi nhận ở mức thấp do đồng real Brazil đang ở mức thấp mới trong 2 năm rưỡi so với đồng đô la. Còn giá cà phê Robusta hiện phục hồi trở lại mức cao sau khi chạm mức thấp nhất trong 1 tháng, nhờ hưởng lợi từ thông tin xuất khẩu cà phê trong 6 tháng đầu năm 2024 của Việt Nam – nước xuất khẩu cà phê Robusta lớn nhất thế giới đã giảm -10,6% so với cùng kỳ tương đương 902 tấn.
Dự báo giá cà phê Robusta trên sàn London sẽ tiếp tục gia tăng trong thời gian tới do nguồn cung vẫn thiếu hụt. Ngoài Việt Nam thì chính phủ Indonesia cũng cho biết xuất khẩu cà phê Robusta trong tháng 5 của đảo Sumatra – hòn đảo sản xuất cà phê hàng đầu ở Indonesia đã thấp hơn 53,99% so với cùng kỳ năm ngoái. Điều này khiến xuất khẩu cà phê Robusta tích lũy của Indonesia trong hai tháng đầu năm niên vụ 24/25 (Indonesia thu tháng 4) là 179.559 bao hoặc thấp hơn 51,34% so với cùng kỳ năm trước.
Giá cà phê trong nước 03/07/2024
Cập nhật vào sáng ngày 03/07/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam đồng loạt tăng 1.200 đồng/kg so với giá niêm yết ngày hôm qua. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 120.200-121.500 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 121.200 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 121.100 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 120.200 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 121.200 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 121.200 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 121.500 đồng/kg – cao nhất cả nước.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 03/07/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình
(đồng/kg) |
Chênh lệch
(đồng/kg) |
---|---|---|
Đắk Lắk | 121.200 | +1.200 |
Lâm Đồng | 120.200 | +1.200 |
Gia Lai | 121.200 | +1.200 |
Đắk Nông | 121.500 | +1.200 |
Kon Tum | 121.200 | +1.200 |
Giá cà phê trong nước quay trở lại đà tăng sau khi giảm mạnh xuống dưới mốc 120.00 đồng/kg. Giá cà phê nội địa vẫn được hỗ trợ trong bối cảnh các dấu hiệu cho thấy nguồn cung trong nước đang ngày càng cạn kiệt.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Việt Nam, xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong tháng 6/2024 thấp hơn 40% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt tổng cộng khoảng 1.416.667 bao. Tính chung trong 9 tháng đầu năm của vụ 23/24, lượng xuất khẩu cà phê của Việt Nam cao hơn 7,59% so với cùng kỳ năm ngoái, với tổng cộng 25.255.017 bao. Tuy lượng xuất khẩu trong vụ 23/24 cao hơn các niên vụ trước nhưng tồn kho chuyển nguồn từ năm cà phê hiện tại sang vụ mới chỉ dừng lại ở mức 492.000 bao – một con số rất khiêm tốn.
Cùng với dự báo về việc sản lượng giảm trong niên vụ 24/25 thì có thể thị trường sẽ tiếp tục đối mặt với tình trạng thiếu hụt nguồn cung trong thương lại. Đây tiếp tục là yếu tố hỗ trợ giá cà phê tăng mạnh ở cả thị trường trong nước và xuất khẩu.
Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) vừa qua đã đưa ra dự báo niên vụ cà phê Việt Nam 2024/2025 sắp thu hoạch vào cuối năm nay sẽ giảm 0,35% so với niên vụ hiện tại, đạt tổng cộng khoảng 29 triệu bao, trong đó dự kiến sẽ bao gồm 27,85 triệu bao cà phê Robusta và 1,15 triệu bao cà phê Arabica. Đây là mức dự báo vẫn còn nhiều tranh cãi bởi chênh lệch khá lớn với con số do Vicofa của Việt nam đưa ra.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.