Dầu Mazut, còn được gọi là dầu nhiên liệu hay dầu FO, là hoá chất phân đoạn nặng thu được khi chưng cất dầu thô parafin và asphalt ở áp suất khí quyển và trong chân không.
Các dầu FO có điểm sôi cao. Trong kĩ thuật đôi khi người ta còn chia thành dầu FO nhẹ và FO nặng. Vì thế, các đặc trưng hoá học của dầu mazut có những thay đổi đáng kể nhưng không phải tất cả các đặc trưng này ảnh hưởng tới việc sử dụng chúng làm nhiên liệu và các kỹ thuật sử dụng để đạt hiệu quả cao.
Nhiều người hay nhầm lẫn giữa dầu Mazut với dầu diezen. Bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về dầu mazut hay còn gọi là dầu F0
Các loại dầu FO
Dầu FO thường được chia thành 2 loại chính: dầu FO nặng và dầu FO nhẹ
1. Dầu FO nhẹ
- Nhiệt độ sôi: 200 – 300 oC
- Tỷ trọng: 0,88 – 0,92
- Bao gồm các loại dầu: diezen (DO), dầu hỏa (KO),…
- Được dùng làm nhiên liệu để đốt lò: ở những lò dạng bay hơi, dạng ống khói hay trong lò đốt gia đình.
2. Dầu FO nặng
- Nhiệt độ sôi: > 320 oC
- Tỷ trọng: 0,92 – 1,0 hoặc cao hơn
- Độ nhớt rất cao và có sự thay đổi trong phạm vi rộng từ 250 – 7000 đơn vị Red-Wood chuẩn.
- Được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu đốt lò trong công nghiệp
Ngoài ra, có thể dựa vào độ nhớt động học và hàm lượng lưu huỳnh để phân loại dầu FO:
Ký hiệu |
Độ nhớt động học ở 50oC |
Hàm lượng lưu huỳnh (%) |
FO N1 |
87 |
2% |
FON2A |
Từ 87 – 180 |
2% |
FON2B |
Từ 87 – 180 |
2 – 3.5% |
FON3 |
Từ 180 – 380 |
2 – 3.5% |
Chỉ tiêu chất lượng của Dầu mazut (Dầu F0)
Các chỉ tiêu chất lượng của nhiên liệu đốt lò (FO) theo TCVN 6239:2002
Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Phương pháp thử | FO NO1 | FO N02A (2.0 S) | FO N02B (3.5 S) | FO N03 |
---|---|---|---|---|---|---|
Nhiệt trị (phút) | Cal/g | ASTM D240/ASTM D4809 | 9800 | |||
Hàm lượng lưu huỳnh (tối đa) | mg/kg | TCVN 6701:2000 (ASTM D2622)/ASTM D129 ASTM D4294 | 2.0 | 2.0 | 3.5 | 3.5 |
Độ nhớt động học ở 50oC | mm2/s | ASTM D445 | 87 | 180 | 180 | 380 |
Điểm chớp cháy cốc kín (phút) | oC | TCVN 6608:2000/ASTM D3828/ASTM D93 | 66 | |||
Cặn cacbon (tối đa) | % | TCVN 6324:2000/ASTM D189/ASTM D4530 | 6 | 16 | 16 | 22 |
Điểm đông đặc (tối đa) | oC | TCVN 3753:1995/ASTM D97 | 12 | 24 | ||
Hàm lượng tro (tối đa) | % | TCVN 2690:1995/ASTM D482 | 0.15 | 0.35 | ||
Hàm lượng nước (tối đa) | % | TCVN 2692:1995/ASTM D95 | 1.0 | |||
Tạp chất dạng hạt (tối đa) | % | ASTM D473 | 0.15 | |||
Khối lượng riêng | kg/m3 | TCVN 6594:2000 (ASTM D1298) | 965 | 991 |
Bổ sung thêm chỉ tiêu chất lượng của nhiên liệu dầu mazut vào việc đốt lò
Dầu Mazut (Dầu F0) thường được sự dụng vào đâu
- Dầu Mazut (Dầu F0) được sử dụng làm nhiên liệu đốt lò hơi cho các nhà máy điện và ở các nhà máy công nghiệp nhờ khả năng tỏa nhiệt lớn.
- Sản phẩm của dầu FO nổi bật có dầu diezen – đây là nguyên liệu cho một số phương tiện vận tải và dầu hỏa sử dụng trong lò hơi, lò đốt gia đình,…
Bảo quản dầu mazut – dầu FO như thế nào ?
- Tồn trữ ở thể lỏng được bảo quản trong các thiết bị chuyên dụng, các thùng chứa được đậy kín.
- Bảo quản nơi thoáng khí, tránh xảy ra hiện tượng tích tụ Hydro sulfua có trong nhiên liệu
- Tránh xa nguồn nhiệt và tầm tay trẻ em
- Khi tiếp xúc cần có đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ
- Tránh làm rơi vãi, tràn đổ hay rò rỉ trong quá trình vận chuyển, sử dụng để tránh ảnh hưởng đến môi trường, con người.
- Cấm lửa và hút thuốc lá, không sử dụng các thiết bị điện xách tay hay thiết bị viễn thông không đảm bảo an toàn trong các khu vực tồn chứa và bơm rót dầu.
Giá dầu mazut hôm nay là bao nhiêu ?
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.