Tỷ giá Bảng Anh 1/6 tăng mạnh, hướng tới mức tăng tháng tốt nhất 2024

Phản hồi: 1

Tỷ giá bảng Anh đã có dấu hiệu tiến tới mức tăng hàng tháng tốt nhất trong năm 2024 so với đồng đô la Mỹ. Động lực chính của sự tăng trưởng này là kỳ vọng rằng Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) có thể cần giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn do lạm phát kéo dài. Điều này đã tạo ra sự quan tâm đáng kể từ các nhà đầu tư và thúc đẩy giá trị của đồng bảng Anh.

Đồng bảng Anh tăng mạnh, hướng tới mức tăng trưởng hàng tháng tốt nhất năm 2024
Đồng bảng Anh tăng mạnh, hướng tới mức tăng trưởng hàng tháng tốt nhất năm 2024

Dữ liệu vào thứ Sáu cho thấy giá nhà ở Vương quốc Anh đã tăng trong tháng Năm sau hai tháng giảm, mặc dù một báo cáo riêng về lạm phát của Mỹ sau đó trong ngày có thể có tác động lớn hơn đối với tỷ giá hối đoái. Việc tăng giá nhà là một dấu hiệu tích cực cho nền kinh tế, góp phần củng cố niềm tin của thị trường vào đồng bảng Anh.

Theo đó, tỷ giá bảng Anh giảm 0.12% trong ngày xuống còn $1.2717, nhưng đã tăng 1.7% trong tháng Năm, mức tăng hàng tháng lớn nhất kể từ mức tăng 3.9% vào tháng 11 năm ngoái. Vào thứ Hai, bảng Anh đã đạt mức cao nhất trong hai tháng là $1.2801 và sau đó giảm xuống mức thấp khoảng $1.268. Tuy nhiên, các nhà phân tích cho rằng bất kỳ sự giảm giá nào thêm nữa sẽ được kiềm chế tương đối.

Kỳ vọng của thị trường

Các nhà giao dịch dự đoán một đợt cắt giảm lãi suất trong năm nay từ Ngân hàng Trung ương Anh, nhưng còn nhiều tranh cãi về khả năng có thêm một đợt cắt giảm thứ hai hay không. Các hợp đồng tương lai lãi suất cho thấy khoảng 32.5 điểm cơ bản của các đợt cắt giảm được định giá cho đến tháng 12, giảm so với hơn 50 điểm cơ bản một tuần trước.

Các nhà đầu tư thường theo dõi hiệu suất của bảng Anh so với đồng euro để có cái nhìn chính xác hơn về tình hình kinh tế và thị trường của Vương quốc Anh. Vào thứ Sáu, đồng euro đã có mức tăng hàng ngày lớn nhất so với bảng Anh kể từ đầu tháng Năm, sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát khu vực đồng euro tăng nhiều hơn dự kiến, với chưa đến một tuần trước khi Ngân hàng Trung ương Châu Âu dự kiến sẽ công bố một đợt cắt giảm lãi suất.

Tỷ giá đồng euro cuối cùng đã tăng 0.22% lên 85.23 pence, nhưng vẫn trong xu hướng giảm liên tiếp tháng thứ ba so với bảng Anh và giảm 1.6% trong năm nay. Điều này cho thấy mặc dù đồng euro đang có những bước tiến nhất định, bảng Anh vẫn duy trì được sức mạnh tương đối trong bối cảnh kinh tế hiện tại.

Một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái là chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương. Ngân hàng Trung ương Anh đã liên tục nâng lãi suất trong thời gian qua nhằm kiểm soát lạm phát, trong khi Ngân hàng Trung ương Châu Âu cũng đang cân nhắc việc cắt giảm lãi suất để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Sự khác biệt trong chính sách tiền tệ này đã tạo ra áp lực lên tỷ giá hối đoái giữa đồng bảng Anh và đồng euro, cũng như đồng đô la Mỹ.


Sự biến động của tỷ giá hối đoái giữa bảng Anh và đô la Mỹ cũng như euro phản ánh những biến động kinh tế toàn cầu và những kỳ vọng về chính sách tiền tệ. Các nhà đầu tư cần theo dõi sát sao các diễn biến kinh tế và chính sách từ cả hai bên Đại Tây Dương để đưa ra quyết định đầu tư chính xác và hiệu quả. Trong bối cảnh lạm phát và chính sách tiền tệ tiếp tục thay đổi, việc nắm bắt thông tin kịp thời sẽ giúp các nhà đầu tư đưa ra những quyết định đúng đắn.

Giá GBP chợ đen hôm nay 01/06/2024

Giá GBP chợ đen hôm nay

Giá 1 GBP chợ đen: VND
Giá GBP trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 21:42:13 05/10/2024

Tỷ giá Bảng Anh hôm nay 01/06/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 31.727,1 33.077 32.047,5
abbank 31.712 33.172 31.839
acb - - 32.265
agribank 31.882 33.001 32.010
baovietbank - - 32.204
bidv 32.180 33.152 32.254
cbbank - - 32.032
31.943 33.105 32.007
gpbank - - 32.071
hdbank 32.088 32.997 32.175
hlbank 31.743 33.011 31.993
hsbc 31.688 33.020 31.981
indovinabank 31.841 33.161 32.182
kienlongbank - 33.028 32.070
lienvietpostbank - - 32.170
mbbank 31.947 33.017 32.047
msb 32.058 33.025 32.058
namabank 31.700 33.038 32.025
ncb 32.032 32.871 32.152
ocb 32.445 33.375 32.595
oceanbank - 32.981 32.072
pgbank - 33.135 32.139
publicbank 31.667 33.003 31.986
pvcombank 31.812 32.764 31.494
sacombank 32.080 33.242 32.130
saigonbank 31.800 33.178 32.021
scb 31.660 33.400 31.720
seabank 32.071 33.221 32.321
shb 31.961 32.961 32.081
techcombank 31.750 33.108 32.130
tpb 32.204 33.557 32.320
uob 31.486 33.181 31.811
vib 31.808 33.234 32.068
vietabank 31.989 32.875 32.209
vietbank 32.021 - 32.085
vietcapitalbank 31.673 33.061 31.993
vietinbank 31.947 - 33.117
vpbank 32.114 32.987 32.114
vrbank 32.095 33.043 32.169
dongabank 32.030 33.010 32.180
Bạn thấy bài viết này thế nào?