Tỷ giá đô Úc 09/12 giảm nhẹ khi nhập khẩu tháng 11 của Trung Quốc giảm

Phản hồi: 1

Đồng Đô la Úc (AUD) có nhiều biến động thất thường trong phiên hôm qua. Đồng tiền này giảm mạnh sau đó bật trở lại, do nhiều dữ liệu hỗn hợp liên quan. Cập nhật hôm nay 09/12, ước tính tỷ giá Đô Úc giảm nhẹ so với hôm qua, bị ảnh hưởng bởi thông tin về kim ngạch nhập khẩu của Trung Quốc giảm 0,6% trong tháng 11.

Đô Úc biến động thất thường do nhiều dữ liệu ảnh hưởng

Đầu phiên hôm qua 08/12, tỷ giá Đô Úc so với tiền Việt (VND) quy đổi ở mức 16.038 AUD/VND, sau đó giảm sâu xuống 15.905 VND/AUD vào cuối phiên và bật tăng trở lại. Tỷ giá AUD/VND mở cửa phiên hôm nay 09/12 ở mức 15.950 VND/AUD, vẫn giảm nhẹ so với giá mở cửa ở phiên hôm qua.

7wvl37j3y34M Kn qvQGQw9MRxfQ0HpJjLBiHEhfFEDK68
Ảnh: Biểu đồ giá Đô Úc so với tiền Việt biến động thất thường

Giá Đô Úc biến động thất thường do có nhiều dữ liệu trái chiều ảnh hưởng đến đồng tiền này. Một mặt, thặng dư thương mại của Australia tăng trưởng 7,13 tỷ USD trong tháng 10, ảnh hưởng tích cực đến đồng tiền này. Nhưng mặt khác, nhập khẩu của Trung Quốc giảm trong tháng 11 kìm hãm đà tăng của đồng tiền này. Hiện đồng Đô Úc đang giảm nhẹ cho thấy những lo ngại vì nhu cầu yếu đi ở Trung Quốc đang chi phối và ảnh hưởng nhiều đến đồng Đô Úc.

Kim ngạch nhập khẩu tháng 11 của Trung Quốc giảm 0,6%

Mặc dù cán cân thương mại của Trung Quốc tăng hơn dự kiến trong tháng 11, nhưng kim ngạch nhập khẩu giảm bất ngờ vẫn cho thấy nhu cầu của người dân tại Trung Quốc tiếp tục suy yếu.

Cụ thể, kim ngạch nhập khẩu bất ngờ giảm 0,6% trong tháng 11, không đạt mức kỳ vọng tăng 3,3% và giảm mạnh sau mức tăng 3% trong tháng trước.

Báo cáo từ Cơ quan Hải Quan Trung Quốc chỉ ra rằng nhu cầu trong nước vẫn yếu mặc dù Bắc Kinh liên tục thực hiện các biện pháp kích thích, mặt khác sự yếu kém gần đây của đồng nhân dân tệ cũng ảnh hưởng đến sức mua hàng hóa nước ngoài.

Dữ liệu cũng cho thấy nền kinh tế Trung Quốc không có nhiều cải thiện – đang phải vật lộn với sự phục hồi kinh tế chậm chạp sau COVID. Nhu cầu trong nước yếu cũng là điềm báo xấu về lạm phát, sau khi Trung Quốc rơi vào vùng giảm phát vào tháng 10.

Cơ quan xếp hạng Moody’s hồi đầu tuần đã đe dọa hạ xếp hạng tín dụng của Trung Quốc, đồng thời hạ xếp hạng triển vọng cho quốc gia này, với lý do rủi ro từ cuộc khủng hoảng thị trường bất động sản vẫn ảnh hưởng lớn và các biện pháp kích thích từ Bắc Kinh chưa đủ mạnh.

Vì Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của Australia, nên sự sụt giảm nhập khẩu từ Trung Quốc ảnh hưởng mạnh mẽ đến đồng Đô Úc, khiến đồng tiền này giảm giá nhẹ hôm nay 09/12

zS7Ve1Yc86zXTNnP7pvDXijw4W7XX 0jawMuq0MWQSsSZ6qRWxFI4 6hkLYNrj50vMk1x7E6DF


Tổng kết lại, có nhiều dữ liệu hỗn hợp ảnh hưởng đến đồng Đô Úc, khiến diễn biến của đồng tiền này trở nên khó lường. Tuy vậy, thông tin về nhập khẩu Trung Quốc giảm đang chiếm ưu thế, đẩy đồng Đô Úc giảm giá vào phiên hôm nay 09/12.

Giá Đô Úc AUD chợ đen hôm nay 9/12/2023

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 12:21:11 07/07/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 9/12/2023 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.691,1 17.400,6 16.859,7
abbank 16.718 17.488 16.785
acb 16.761 17.449 16.870
agribank 16.817 17.392 16.885
baovietbank - - 15.880
bidv 16.839 17.375 16.940
cbbank 16.776 - 16.886
16.808 17.417 16.858
gpbank - - 16.917
hdbank 16.796 17.428 16.847
hlbank 16.621 17.481 16.771
hsbc 16.671 17.370 16.826
indovinabank 16.712 17.386 16.900
kienlongbank 16.679 17.479 16.799
lienvietpostbank 16.651 17.774 16.851
mbbank 16.799 17.530 16.899
msb 16.902 17.532 16.872
namabank 16.761 17.427 16.946
ncb 16.759 17.370 16.859
ocb 16.818 18.033 16.968
oceanbank - 17.424 16.850
pgbank - 17.445 16.862
publicbank 16.681 17.389 16.849
pvcombank 16.866 17.464 16.598
sacombank 16.910 17.470 16.960
saigonbank 16.724 17.575 16.833
scb 16.560 17.660 16.650
seabank 16.857 17.557 16.857
shb 16.698 17.418 16.748
techcombank 16.616 17.518 16.885
tpb 16.689 17.608 16.860
uob 16.612 17.508 16.783
vib 16.733 17.532 16.863
vietabank 16.827 17.322 16.947
vietbank 16.828 - 16.878
vietcapitalbank 16.706 17.483 16.874
vietinbank 16.822 17.442 16.842
vpbank 16.824 17.533 16.824
vrbank 16.847 17.391 16.948
dongabank 16.820 17.390 16.930

Bạn thấy bài viết này thế nào?