Giá vàng trong những tháng gần đây tăng cao đột biến do nhiều người tranh thủ mua vàng để tích trữ và dự phòng tiền bạc. Vàng có thể mua theo đơn vị chỉ, lượng (cây), ký. Vậy một lượng vàng bằng bao nhiêu ký? Các đơn vị để quy đổi vàng ở Việt Nam và thế giới khác nhau như thế nào? Hãy theo dõi bài viết sau đây!
Việc mua vàng trang sức như nhẫn cưới, vòng cổ, dây chuyển,…thường phổ biến hơn với nhiều người khi giá của mỗi món đồ được ghi rõ ràng. Tuy nhiên, với vàng đầu tư thì nhiều người nhầm lẫn cách gọi giữa đơn vị đo lường vàng.
Ở Việt Nam, đơn vị đo lường vàng phổ biến là cây, lượng hoặc chi. Ở thị trường quốc tế, đơn vị đo lường vàng cơ bả là troy ounce hoặc ounce, tương đương với 1 lượng và 1 chỉ ở Việt Nam. Ở bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giải thích tất tần tật về cách quy đổi vàng đơn vị.
Cách đo lường cân nặng vàng trên thế giới
Đơn vị trọng lượng cơ bản được sử dụng trong giao dịch vàng là troy ounce. Một ounce troy tương đương với 20 đồng xu troy. Trong ngành trang sức, đơn vị đo lường phổ biến là penny weight (dwt.), Tương đương với 1,555 gam.
- 1 troy ounce = 31,1034 gam
- 1 kg = 32,15 troy ounce
- 1 tấn (1.000 kg) = 32.151 troy ounce
- 5 lượng (Trung Quốc) = 6,02 troy ounce
Kích thước thanh vàng thỏi tiêu chuẩn
- 400 troy ounce (12,5 kg)
- 32,15 troy ounce (1 kg)
- 100 troy ounce (3,11 kg)
Cách đo lường cân nặng vàng ở Việt Nam
Ở Việt Nam, đơn vị đo lường trọng lượng vàng được ánh hưởng từ đơn vị đo lường từ Trung Quốc, sẽ tính theo lượng, chỉ, cây vàng.
- 1 cây vàng = 1 lượng vàng = 10 chỉ vàng
- 1 cây vàng = 1 lượng vàng = 37.5 g
- 1 chỉ vàng = 1/10 cây (lượng vàng) = 3.75 g
- 1 kg vàng = 26 cây vàng + 6 chỉ vàng = 266 chỉ vàng
Vậy 1 lượng vàng bằng bao nhiêu ký? 1 lượng vàng, tương ứng với 1 cây vàng, khoảng 37.5 g, tương ứng với 0.0375 kg.
Giá vàng trong nước được tính như thế nào so với giá vàng thế giới
Giá trong nước = (Giá thế giới + Phí vận chuyển + Phí bảo hiểm) x ( 1+ thuế nhập khẩu): 0.82945 x tỷ giá USD/VND
Ví dụ về cách tính giá vàng thị trường Việt Nam:
- Giá thế giới = 2.260 đô / 1 lượng vàng (= 1 troy ounce vàng = 10 ounce vàng)
- Phí vận chuyển = 7$/ounce
- Bảo hiểm = 2$/ounce
- Thuế nhập khẩu = 1%
- Phí gia công = 100.000 đồng/lượng
Giá vàng tại Việt Nam sẽ là:
- 1 lượng vàng SCJ = [(Giá thế giới + 7$ + 2$) x (1 + 1%) : 0.82945 x 23.000
Lưu ý: Giá vàng tại Việt Nam sẽ thay đổi và phụ thuộc vào biểu đồ giá vàng thế giới theo từng thời điểm
Cách đo lường độ tinh khiết của vàng
Vàng trang sức được đo bằng đơn vị karat (K). Bảng đo độ vàng dưới đây được phân chia theo số karat dưới đây (24k, 22k, 18k, 14k, 10k):
- 24-karat = 0,995 đến 0,9999 vàng nguyên chất
- 22-karat = 0.916 vàng nguyên chất
- 18-karat = 0,750 vàng nguyên chất
- 14-karat = 0,583 vàng nguyên chất
- 10-karat = 0.4167 vàng nguyên chất
Giá 1 lượng vàng bằng bao nhiêu tiền?
Bảng giá vàng tại đơn vị PNJ
Giá mua |
Giá bán |
|
PNJ |
5,030,000 |
5,150,000 |
SJC |
5,710,000 |
5,775,000 |
Nhẫn PNJ (24K) |
5,020,000 |
5,120,000 |
Nữ trang 24K |
5,000,000 |
5,080,000 |
Nữ trang 18K |
3,685,000 |
3,825,000 |
Nữ trang 14K |
2,847,000 |
2,987,000 |
Nữ trang 10K |
1,988,000 |
2,128,000 |
>>> Cập nhật ngay giá vàng tại PNJ hôm nay
Bảng giá vàng tại DOJI
Giá vàng trong nước |
Mua |
Bán |
AVPL / DOJI HN lẻ(nghìn/lượng) |
56,850 |
57,750 |
AVPL / DOJI HN buôn(nghìn/lượng) |
56,850 |
57,750 |
AVPL / DOJI HCM lẻ(nghìn/lượng) |
57,000 |
57,800 |
AVPL / DOJI HCM buôn(nghìn/lượng) |
57,000 |
57,800 |
AVPL / DOJI ĐN lẻ(nghìn/lượng) |
56,850 |
57,750 |
AVPL / DOJI ĐN buôn(nghìn/lượng) |
56,850 |
57,750 |
Nguyên liêu 9999 – HN(99.9) |
50,380 |
50,580 |
Nguyên liêu 999 – HN(99) |
50,330 |
50,530 |
AVPL / DOJI CT lẻ(nghìn/chỉ) |
56,950 |
57,750 |
AVPL / DOJI CT buôn(nghìn/chỉ) |
56,950 |
57,750 |
>>> Cập nhật ngay giá vàng tại Doji hôm nay
Bảng giá vàng tại Bảo Tín Minh Châu
Thương phẩm |
Loại vàng |
Mua vào |
Bán ra |
Vàng Rồng Thăng Long |
Vàng miếng 999.9 (24k) |
5.076.000 |
5.141.000 |
Nhẫn tròn trơn 999.9 (24k) |
5.076.000 |
5.141.000 |
|
Quà Mừng Vàng |
Quà mừng bản vị vàng 999.9 (24k) |
5.076.000 |
5.141.000 |
Vàng SJC |
Vàng miếng 999.9 (24k) |
5.727.000 |
5.773.000 |
Vàng BTMC |
Vàng trang sức 99.9 (24k) |
5.010.000 |
5.120.000 |
Vàng HTBT |
Vàng 999.9 (24k) |
5.010.000 |
— |
Vàng Thị Trường |
Vàng 999.9 (24k) |
4.960.000 |
— |
>>> Cập nhật ngay giá vàng tại Bảo Tín Minh Châu hôm nay
Bảng giá vàng Mi Hồng hôm nay
Hệ thống |
Loại |
Giá mua |
Giá bán |
Mi Hồng SJC |
SJC |
57.250.000 |
57.750.000 |
Mi Hồng 999 |
SJC |
50.400.000 |
50.850.000 |
Mi Hồng 985 |
SJC |
49.400.000 |
50.400.000 |
Mi Hồng 980 |
SJC |
49.200.000 |
50.200.000 |
Mi Hồng 680 |
SJC |
30.800.000 |
32.500.000 |
Mi Hồng 610 |
SJC |
29.800.000 |
31.500.000 |
Mi Hồng 910 |
SJC |
47.500.000 |
— |
Mi Hồng 750 |
SJC |
33.500.000 |
35.500.000 |
>>> Cập nhật ngay giá vàng tại Mi Hồng hôm nay
Tại sao vàng thường tăng giá?
Vàng thường tăng giá do tác động của nhu cầu cung cầu
Nhu cầu về vàng tăng luôn đi kèm với sự thúc đầy giá vàng tăng lên hoặc giảm xuống. Nhu cầu này đã chậm lại trong những năm gần đây, khi nền kinh tế của đất nước đã ổn định. Tuy nhiên, khi xảy ra biến động như Covid, khủng hoảng kinh tế, thì giá vàng sẽ tăng trở lại.
Vàng tăng giá do tác động của lạm phát
Khi lạm phát tăng, giá trị của một loại tiền tệ giảm xuống. Do đó, nhiều người chọn tiết kiệm tiền dưới hình thức vàng. Vàng có chức năng như một biện pháp phòng ngừa rủi ro chống lại các điều kiện lạm phát khi nó vẫn ở mức cao trong một thời gian dài.
Kết luận
Một lượng vàng bằng 0.0375 kg vàng, 1 kg vàng tương đương 26 lượng vàng và 6 chỉ vàng. Hi vọng bạn đã biết được 1 lượng vàng bằng bao nhiêu ký vàng. Việc nắm rõ giá vàng có thể giúp các nhà đầu tư dự đoán được vàng tăng giá hay giảm giá trong tương lai, từ đó đưa ra quyết định chính xác.
Thanh Tâm – Chợ giá
No comments.
You can be the first one to leave a comment.