CHỢ GIÁ – Giá vàng thế giới hiện nay vẫn được ghi nhận ở mức thấp do tác động nhiều mặt của thị trường toàn cầu, đặc biệt là lạm phát.
Có vẻ như những nhà đầu cơ giá vàng sẽ không sớm lấy lại thị trường này. Sau một khởi đầu tươi sáng chứng kiến giá vàng chạm mức cao nhất mọi thời đại trong bối cảnh cuộc khủng hoảng Ukraine và hàng hóa siêu vòng quay, giá vàng đã giảm mạnh trong 4 tháng qua. Trong 30 ngày qua, giá vàng đã giảm 7% xuống mức 1.720 USD/ounce trong phiên giao dịch ngày 26/7, với việc lãi suất tăng làm giảm sức hấp dẫn của vàng không sinh lợi. Ngay cả đồng đô la suy yếu và Fed bớt hiếu chiến hơn một chút cũng không giúp giảm bớt áp lực bán đối với kim loại vàng.
Sau một thời gian ngắn chạm mức cao nhất trong 20 năm, đồng đô la đã suy yếu so với các đồng tiền chính trên thế giới. Mức tăng của đồng euro đưa nó đi xa mức ngang giá thấp hơn với mức vàng của tuần trước cũng như kỳ vọng giảm về mức tăng mạnh 100 điểm cơ bản từ Cục Dự trữ Liên bang trong tháng này đã đánh bật đồng đô la khỏi mức cao nhất trong 20 năm gần đây . Đồng đô la, tăng sức mạnh gần đây đã làm giảm giá vàng trong khi đồng bạc xanh duy trì vị thế là nơi trú ẩn an toàn hàng đầu thế giới trong thời kỳ bất ổn toàn cầu.
Các thị trường nói chung đã chứng kiến giao dịch không ổn định sau khi dữ liệu lạm phát mới nhất cho thấy Fed có thể mạnh tay hơn nữa với việc tăng lãi suất. Tuy nhiên, gần đây họ đã quay trở lại mức cơ bản là tăng 75 điểm cơ bản.
Tháng trước, lạm phát ở Hoa Kỳ đạt mức 9,1%, mức cao nhất kể từ năm 1981, một lần nữa vượt quá kỳ vọng và nâng cao khả năng Fed sẽ tiếp tục chế độ tăng lãi suất mạnh mẽ trong nỗ lực khống chế giá cả đang leo thang. Các nhà đầu tư vẫn giữ lợi thế khi họ chờ đợi một đợt tăng lãi suất khác trong cuộc họp FOMC dự kiến diễn ra vào ngày 26 – 27 tháng 7.
Giá vàng trong nước ngày hôm nay 29/7:
Sản phẩm
Hôm nay (02-06-2023)
Hôm qua (01-06-2023)
Giá mua
Giá bán
Giá mua
Giá bán
SJC-TP. Hồ Chí Minh 66,450
67,050
66,400
67,000
SJC-Hà Nội 66,450
67,070
66,400
67,020
SJC-Đà Nẵng 66,450
67,070
66,400
67,020
PNJ-TP. Hồ Chí Minh 66,500
67,050
66,500
67,050
PNJ-Hà Nội 66,500
67,050
66,500
67,050
PNJ-Đà Nẵng 66,500
67,050
66,500
67,050
Phú Quý-TP. Hồ Chí Minh 66,450
67,050
66,400
67,000
Phú Quý-Hà Nội 66,450
67,050
66,400
67,000
Bảo Tín Minh Châu-Hà Nội 66,470
67,030
66,420
66,980
Mi Hồng-TP. Hồ Chí Minh 66,550
67,000
66,450
66,800
Thụy Trang – Chợ Giá
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Bóng phân | 55,392 | 55,592 |
Giá vàng Thế giới | $1,980 | $1,981 |
Bóng đẹp | 55,492 | 55,692 |
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm
Vùng 1
Vùng 2
Xăng 95 - V 22,790 23,240 Xăng 95 RON-II,III 22,010 22,450 Xăng E5 RON 92-II 20,870 21,280 Dầu DO 0,001S-V 18,800 19,170 Dầu DO 0.05S 17,940 18,290 Dầu Hỏa 2-K 17,770 18,120
Giấy phép thiết lập MXH số 50/GP-BTTTT do Bộ Thông Tin và Truyền thông cấp ngày ngày: 25/01/2022
Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Phi Long