Tỷ giá USD 16/8 tăng mạnh trước các dữ liệu kinh tế tích cực

Phản hồi: 1

Đồng đô la Mỹ hôm nay quay đầu tăng vọt, được thúc đẩy bởi sự gia tăng mạnh mẽ của lợi suất trái phiếu chính phủ. Các chỉ số kinh tế tích cực đã xoa dịu lo ngại về suy thoái kinh tế, nâng cao sự tin tưởng của nhà đầu tư vào nền kinh tế Mỹ.

Diễn biến đồng đô la Mỹ 16/08/2024

ty gia usd 16 08 2024
Tỷ giá USD 16/8 tăng mạnh trước các dữ liệu kinh tế tích cực

Cập nhật vào sáng ngày 16/08/2024, USD Index đo lường biến động đồng bạc xanh với rổ 6 loại tiền tệ chính đang giao dịch ở mức 103,04 điểm, tăng 0,46%.

Tại thị trường Việt Nam, giá bán USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 24.820 – 24.890 VND/USD, còn giá bán ra hiện dao động trong phạm vi 25.190 – 25.370 VND/USD.

Theo dữ liệu mới công bố vào thứ Tư tuần này, chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ trong tháng 7/2024 tăng 2,9% so với cùng kỳ năm ngoái và mức tăng lạm phát hàng năm đã chậm lại xuống dưới 3% lần đầu tiên kể từ đầu năm 2021. Những con số bán lẻ mạnh mẽ này cho thấy chi tiêu tiêu dùng vẫn kiên cường, làm giảm lo ngại về suy thoái hoặc suy giảm kinh tế nghiêm trọng.

Các dữ liệu kinh tế tích cực đã giúp lợi suất của trái phiếu Kho bạc kỳ hạn 10 năm tăng hơn 8 điểm cơ bản lên 3,909%, trong khi lợi suất trái phiếu kỳ hạn 2 năm tăng hơn 10 điểm cơ bản lên 4,057%.

Trước đó, lo ngại về hướng đi của nền kinh tế đã tăng cao sau dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp yếu hơn dự kiến cho tháng Bảy. Tuy nhiên, các con số yêu cầu trợ cấp thất nghiệp ban đầu mới nhất, thấp hơn dự kiến, đã củng cố thêm quan điểm về nhu cầu lao động mạnh mẽ, cung cấp hỗ trợ thêm cho Đô la Mỹ.

Dữ liệu lạm phát

Dữ liệu lạm phát mới nhất cũng đóng vai trò trong việc hình thành tâm lý thị trường. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) cho tháng Bảy đã tăng 0,2% theo tháng và 2,9% theo năm, thấp hơn một chút so với mức tăng dự kiến hàng năm là 3%. CPI lõi, không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng, đã tăng 3,2% theo năm, đúng với kỳ vọng.

Những số liệu lạm phát này cho thấy nỗ lực của Cục Dự trữ Liên bang trong việc kiểm soát giá tăng đã thành công phần lớn, giảm sự cần thiết của các đợt tăng lãi suất mạnh hơn.

Dự báo thị trường

Sự kết hợp của doanh số bán lẻ mạnh, lạm phát ổn định và lợi suất Kho bạc tăng cao chỉ ra sự tiếp tục mạnh mẽ của Đô la Mỹ trong ngắn hạn. Các nhà giao dịch có thể kỳ vọng DXY duy trì đà tăng khi dữ liệu kinh tế tiếp tục hỗ trợ quan điểm về một nền kinh tế Mỹ kiên cường.

Tuy nhiên, hiệu suất của vàng vẫn chịu áp lực, với kim loại quý này có thể giảm thêm nếu các mức hỗ trợ quan trọng thất bại, có thể đẩy nó giảm từ $50 đến $100.


Phân tích kỹ thuật

DXY đang giao dịch cao hơn vào hôm nay, gần như đảo ngược tất cả các khoản lỗ trong tuần này. Đà tăng hiện tại cho thấy các nhà giao dịch có thể tiến tới mức trục tại 103.480. Vì xu hướng chính là giảm, người bán có khả năng xuất hiện trong lần kiểm tra đầu tiên của mức này. Vượt qua 103.480 sẽ báo hiệu sự trở lại của người mua, trong khi một đột phá trên 103.456 có thể dẫn đến việc kiểm tra ngắn hạn mức trung bình động 200 ngày tại 104.223.

Giá USD chợ đen hôm nay 16/08/2024

Giá USD chợ đen hôm nay

Giá 1 USD chợ đen: VND
Giá USD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 13:52:51 23/11/2024

Bảng tỷ giá đô la Mỹ hôm nay tại các ngân hàng Việt Nam 16/08/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 25.170 25.509 25.200
abbank 25.185 25.509 25.205
acb 25.210 25.509 25.240
agribank 25.210 25.509 25.229
baovietbank 25.255 - 25.275
bidv 25.209 25.509 25.209
cbbank 25.180 - 25.210
25.200 25.509 25.230
gpbank 25.200 25.509 25.230
hdbank 25.200 25.504 25.220
hlbank 25.231 25.509 25.251
hsbc 25.305 25.509 25.305
indovinabank 25.190 25.500 25.230
kienlongbank 25.180 - -
lienvietpostbank 24.990 25.423 24.990
mbbank 25.230 25.509 25.240
msb 25.212 25.509 25.217
namabank 25.160 25.509 25.210
ncb 25.020 25.504 25.225
ocb 25.235 25.499 25.285
oceanbank 25.215 25.508 25.225
pgbank 25.190 25.509 25.230
publicbank 25.170 25.509 25.205
pvcombank 24.770 25.150 24.780
sacombank 25.343 25.509 25.343
saigonbank 25.180 25.499 25.210
scb 25.150 25.500 25.190
seabank 25.205 25.509 25.205
shb 25.220 25.509 -
techcombank 25.232 25.509 25.265
tpb 24.390 24.870 24.430
uob 25.150 25.509 25.200
vib 25.145 25.509 25.205
vietabank 25.210 25.509 25.260
vietbank 25.180 - 25.210
vietcapitalbank 25.195 25.509 25.215
vietinbank 25.220 - 25.509
vpbank 25.208 25.509 25.228
vrbank 25.155 25.509 25.165
dongabank 25.270 25.509 25.270
5/5 - (1 bình chọn)