Tỷ giá CNY tăng nhẹ trong khi chờ đợi dấu hiệu kinh tế Trung Quốc tạo đáy

Phản hồi: 1

Tỷ giá nhân dân tệ của Trung Quốc ở trong nước giữ ổn định khi kết phiên hôm qua  trong khi đồng nhân dân tệ ở nước ngoài tăng nhẹ so với đồng đô la Mỹ. So với đồng tiền Việt, Nhân dân tệ cũng đang trên đà tăng giá nhẹ.

Các nhà đầu tư đang tìm kiếm những dấu hiệu ổn định trong nền kinh tế chao đảo của Trung Quốc và kỳ vọng việc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBoC) tiếp tục nới lỏng lãi suất 

NĐT chờ đợi kinh tế Trung Quốc tạo đáy, kỳ vọng nới lỏng lãi suất 

1423 china impone aranceles
Nhà đầu tư tiền tệ vẫn đang chờ đợi nền kinh tế Trung Quốc thực sự tạo đáy

Để ổn định nền kinh tế, chính quyền Trung Quốc đã đưa ra 1 loạt biện pháp hỗ trợ và thực hiện nới lỏng tiền tệ. Kết quả bước đầu đạt được là lợi nhuận của các công ty công nghiệp Quốc đã được cải thiện trong tháng 9. 

Tuy nhiên, một kết quả tích cực này vẫn chưa thực sự phản ánh xu hướng tăng trong dài hạn. Nhà đầu tư tiền tệ vẫn đang chờ đợi nền kinh tế Trung Quốc thực sự tạo đáy và kỳ vọng vào việc nới lỏng tiền tệ hơn nữa sau khi chính phủ công bố các biện pháp kích thích kinh tế và vay nợ mới. Việc nới lỏng tiền tệ (nếu có) sẽ làm gia tăng thêm khoảng cách lợi suất giữa Trung Quốc và Mỹ và gây áp lực lên đồng nhân dân tệ.

Alvin Tan, người đứng đầu Chiến lược ngoại hối châu Á, cho biết: “Điều này sẽ làm sâu sắc hơn sự khác biệt chính sách tiền tệ và gây áp lực lên đồng Nhân dân tệ (gần như được cố định) với đồng đô la Mỹ”.

Trước khi thị trường mở cửa phiên hôm qua 27/10, Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc đã ấn định tỷ giá trung bình USD/CNY, trong đó tỷ giá này được phép giao dịch trong biên độ 2%, ở mức 1 USD quy đổi ra  7,1782 CNY,  cao hơn 0,0002 so với mức cố định hôm trước đó là 7,1784, và là mức tỷ giá ấn định cao nhất trong 2 tuần. Mức tỷ giá USD/CNY được ấn định liên tục dao động quanh mức 7,17-7,18. 

Đồng nhân dân tệ ở nước ngoài đang giao dịch yếu hơn đồng Nhân dân tệ trong nước. Tỷ giá USD/CNY giao dịch chủ yếu quanh mức 7,3201 và đóng cửa ở mức 7,3230.

Biểu đồ tỷ giá USD/CNY

Tỷ giá đồng nhân dân tệ CNY/VND ngày 28/10/2023

So với đồng tiền Việt, xu hướng chung của tỷ giá CNY/VND trong thời gian gần đây là tăng. 

Các yếu tố có thể tác động đến xu hướng tăng của tỷ giá Nhân dân tệ so với tiền Việt Nam bao gồm:


  • Sự phục hồi kinh tế của Trung Quốc: Nền kinh tế Trung Quốc đang trên đà phục hồi sau cuộc khủng hoảng bất động sản. 
  • Chính sách tiền tệ nới lỏng của Trung Quốc: PBoC đã cắt giảm lãi suất và nới lỏng chính sách tiền tệ để hỗ trợ nền kinh tế. Điều này sẽ khiến đồng NDT trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư.
  • Sự gia tăng thương mại giữa Trung Quốc và Việt Nam: Trung Quốc là đối tác thương mại lớn của Việt Nam. Sự gia tăng thương mại này sẽ dẫn đến nhu cầu tăng cao đối với đồng NDT, khiến nó tăng giá.
tien trung quoc
Tỷ giá CNY tăng nhẹ trong khi chờ đợi dấu hiệu kinh tế Trung Quốc tạo đáy

Tuy nhiên, cũng có một số yếu tố có thể tác động đến xu hướng tăng của tỷ giá NDT so với tiền Việt Nam, bao gồm:

  • Sự thắt chặt chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương lớn: Nếu các ngân hàng trung ương lớn, chẳng hạn như Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed), tiếp tục thắt chặt chính sách tiền tệ, điều này có thể làm tăng lãi suất và khiến đồng USD trở nên hấp dẫn hơn, gây áp lực lên NDT.
  • Sự bất ổn địa chính trị: Nếu xảy ra bất ổn địa chính trị, điều này có thể khiến các nhà đầu tư lo ngại về rủi ro và dẫn đến việc họ rút vốn khỏi thị trường tài chính của các nước đang phát triển, bao gồm cả Trung Quốc và Việt Nam. Điều này có thể gây áp lực lên NDT.

Tỷ giá NDT so với tiền Việt Nam hôm nay 28/10 không có nhiều biến động, vẫn giữ nguyên ở mức 3359.16 VND. Dự báo trong thời gian tới, tỷ giá NDT so với tiền Việt Nam có thể tiếp tục tăng. Tuy nhiên, mức tăng sẽ không quá lớn, do PBoC đang có các biện pháp can thiệp tỷ giá tiền tệ.

Giá Nhân dân tệ CNY chợ đen hôm nay 28/10

Giá CNY chợ đen hôm nay

Giá 1 CNY chợ đen: VND
Giá CNY trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 21:30:05 02/12/2024

Bảng giá Nhân dân tệ hôm nay 28/10/2023 của các ngân hàng Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 3.422,11 3.567,57 3.456,68
acb - - -
bidv - 3.545 3.448
- 3.571 3.432
hdbank - 3.630 3.425
indovinabank - 3.767 3.466
kienlongbank - - -
lienvietpostbank - - 3.386
mbbank - 3.566,01 3.446,88
msb 3.364 3.621 3.364
ocb - - 3.349
publicbank - - 3.437
sacombank - - 3.456,2
saigonbank - - 3.421
shb - 3.556 3.461
techcombank - 3.600 3.358
tpb - 3.550 -
vietinbank 3.420 - 3.560