Giá vàng nhẫn trơn ngày 2/1 tại các thương hiệu tiếp tục xu hướng giảm sâu cùng với giá vàng trong nước. Trong khi đó giá vàng thế giới có biến động tích cực hơn, dự báo sẽ tăng cao trong thời gian tới.
Cập nhật vào sáng ngày 2/1, giá vàng nhẫn trơn 24K tại các thương hiệu đều đồng loạt giảm xuống. Hiện giá vàng nhẫn đang thấp hơn giá vàng miếng khoảng 11 triệu đồng.
Cụ thể, giá vàng nhẫn tròn trơn vàng rồng Thăng Long được niêm yết tại Bảo Tín Minh Châu ở mức 62,08-63,28 triệu đồng/lượng (mua – bán), giảm 100.000 đồng/lượng cả 2 chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên tuần trước.
Giá vàng nhẫn 9999 loại 1-5 chỉ của SJC tại TP.HCM chốt phiên được niêm yết ở mức 61,85-62,95 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 350.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 250.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên tuần trước.
Giá vàng nhẫn trơn ép vỉ của Công ty CP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) kết phiên được niêm yết ở mức 61,85-62,95 triệu đồng/lượng, giảm 350.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 250.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên tuần trước.
Giá vàng nhẫn ép vỉ của thương hiệu DOJI tại Hà Nội cũng đang ở mức cao lịch sử 61,85-62,95 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), giảm 350.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 250.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên tuần trước.
Như vậy giá vàng nhẫn dù có xu hướng giảm nhưng vẫn đang neo ở mức cao. So với ngày đàu năm 2023, giá vàng nhẫn ngày 2/1/2024 đã tăng khoảng 9 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó giá vàng thế giới đang đi ngang do các thị trường đóng cửa vào kỳ nghỉ năm mới. Nhưng các chuyên gia dự báo giá vàng thế giới có thể biến động đi lên trong thời gian tới.
Giá vàng thế giới kết thúc năm 2023 ở mức 2.063 USD/ounce, tăng 233 USD/ounce so với đầu năm 2023, tương ứng 12,8%. Tốc độ tăng giá của vàng khá nhanh vào những tháng cuối năm, với mức tăng 7,4%. Trong 5 năm qua, giá vàng đã tăng 784 USD/ounce, tương ứng mức đi lên 61,4% và tăng gần 397% trong vòng 19 năm qua khi thêm 1.647 USD/ounce.
Bảng giá vàng ngày 2/1/2024 tại thị trường Việt Nam như sau:
Sản phẩm | Hôm nay (22-11-2024) | Hôm qua (21-11-2024) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
SJC - TP. Hồ Chí Minh | 84.500 | 86.500 | 83.700 | 86.200 |
PNJ - TP. Hồ Chí Minh | 84.500 | 86.500 | 83.700 | 86.200 |
PNJ - Hà Nội | 84.500 | 86.500 | 83.700 | 86.200 |
PNJ - Đà Nẵng | 84.500 | 86.500 | 83.700 | 86.200 |
DOJI - TP. Hồ Chí Minh | 84.500 | 86.500 | 83.700 | 86.200 |
DOJI - Đà Nẵng | 84.500 | 86.500 | 83.700 | 86.200 |
Phú Quý - Hà Nội | 84.500 | 86.500 | 83.900 | 86.200 |
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội | 84.700 | 86.500 | 84.000 | 86.200 |
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh | 85.500 | 86.500 | 85.200 | 86.200 |
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.