Giá vàng ngày 7/11 giảm khi nhà đầu tư chờ tín hiệu hạ lãi suất của Fed

Phản hồi: 1

Giá vàng giảm trong ngày thứ Hai khi nhà đầu tư thận trọng quay lưng với các kênh tài sản rủi ro và sẵn sàng đón nhận một loạt bài phát biểu từ 9 quan chức Fed, bao gồm cả Chủ tịch Jerome Powell, trong tuần này để có thêm tín hiệu về việc hạ lãi suất của Fed

Giá vàng thế giới hôm nay

Giá vàng giao ngay giảm 0.7% xuống 1,979.19 USD/oz sau khi vượt mốc quan trọng 2,000 USD/oz vào hôm thứ Sáu tuần trước. Giá vàng tương lai tại Mỹ hạ 0.5% còn 1,988.60 USD/oz.

Kim loại qu‎ý đã tăng hơn 7% trong tháng 10 khi xung đột Trung Đông thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn.

Ba chỉ số chứng khoán chính trên Wall Street tiếp tục chuỗi khởi sắc và lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ cũng tăng khi thị trường chuẩn bị tâm lý cho bài phát biểu của ít nhất 9 quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trong tuần này, bao gồm cả bài nhận định của Chủ tịch Jerome Powell vào ngày 9/11.

Hiện các nhà giao dịch đang chiết khấu 90% xác suất Fed sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp tháng 12, công cụ FedWatch của CME cho thấy.

Vàng khá nhạy cảm với đà tăng của lãi suất tại Mỹ, vì điều đó làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản vốn không mang lại lợi suất này.

Giá bạc giảm 0.6% xuống 23.05 USD/oz. Giá bạch kim hạ 2.5% còn 906.86 USD/oz, giá palladi rớt 1.9% xuống 1,098.54 USD/oz. Cả bạch kim và palladi đều ghi nhận phiên giảm giá mạnh nhất từ tháng 10.


gia vang ngay 19 8 2023
Giá vàng ngày 7/11 giảm khi nhà đầu tư chờ tín hiệu hạ lãi suất của Fed

Giá vàng SJC trong nước hôm nay

Sản phẩm Hôm nay (05-05-2024) Hôm qua (04-05-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 83.500 85.900 83.500 85.900
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 83.000 85.200 83.000 85.200
PNJ - Hà Nội 83.000 85.200 83.000 85.200
PNJ - Đà Nẵng 83.000 85.200 83.000 85.200
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 83.500 85.700 83.500 85.700
DOJI - Hà Nội 73.150 74.050 73.150 74.050
DOJI - Đà Nẵng 83.500 85.700 83.500 85.700
Phú Quý - Hà Nội 83.600 85.800 83.600 85.900
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 83.700 85.800 83.600 85.800
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 83.600 85.100 83.600 85.100

Hà Giang (Theo CNBC)

Bạn thấy bài viết này thế nào?