Giá vàng ngày 29/11 tiếp tục lên cao nhất trong hơn 6 tháng nhờ Fed

Phản hồi: 1

Vàng tăng giá phiên thứ tư liên tiếp trong ngày thứ Ba và chạm mức cao nhất trong hơn 6 tháng nhờ đà rớt giá của đồng đôla và kỳ vọng Fed đã hoàn tất việc nâng lãi suất.

Giá vàng thế giới

Giá vàng giao ngay tăng 1.35% lên 2,040.87 USD/oz. Giá vàng tương lai tại Mỹ tiến 1.47% lên 2,042.00 USD/oz.

Vàng sẽ tiếp tục xu hướng tăng giá trong ngắn hạn với chỉ số đồng đôla đang trên đà giảm giá trước kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ không còn nâng lãi suất nữa và thậm chí có thể cắt giảm lãi suất vào mùa xuân, nhận định của Jim Wyckoff – nhà phân tích cấp cao tại Kitco Metals.

Tuy nhiên, “Nếu số liệu GDP và lạm phát của (Mỹ) mạnh hơn dự báo, điều đó sẽ làm giảm sự nhiệt tình của các nhà giao dịch đối với vàng”, ông Wyckoff cho biết thêm.

Các nhà giao dịch hy vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong tháng 12 và dự đoán khoảng 50% khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 5/2024, theo công cụ FedWatch của CME.

Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng, tài sản vốn không mang lợi suất.

Trong ngày thứ Ba, Thống đốc Fed, Christopher Waller, cho biết ông “ngày càng tin tưởng” rằng chính sách hiện tại là đúng đắn.

Yếu tố khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với những người mua nước ngoài, chỉ số đồng USD chạm mức thấp nhất kể từ giữa tháng 8.

Nhà đầu tư sẽ dõi theo số liệu chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) của Mỹ vào ngày thứ Năm, một thước đo lạm phát ưa thích của Fed. Tâm điểm của thị trường cũng dồn vào số liệu GDP quý 3 (sau điều chỉnh) của Mỹ dự kiến công bố vào ngày thứ Tư.


co nen mua vang o ben tre
Giá vàng ngày 29/11 tiếp tục lên cao nhất trong hơn 6 tháng nhờ Fed

Giá vàng trong nước

Sản phẩm Hôm nay (21-05-2024) Hôm qua (20-05-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 88.500 90.500 89.000 91.000
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 88.600 90.600 88.700 90.700
PNJ - Hà Nội 88.600 90.600 88.800 90.800
PNJ - Đà Nẵng 88.600 90.600 88.700 90.700
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 88.700 90.500 89.000 90.500
DOJI - Đà Nẵng 88.700 90.500 89.000 90.500
Phú Quý - Hà Nội 87.800 90.100 87.800 90.100
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 88.900 90.600 89.100 90.700
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 89.000 90.300 89.200 90.400

Thanh Tâm (Theo CNBC)

5/5 - (1 bình chọn)