Giá vàng ngày 26/10 tăng khi xung đột tại Trung Đông vẫn tiếp diễn

Phản hồi: 1

Vàng tăng giá trong ngày thứ Tư khi xung đột tại Trung Đông vẫn tiếp diễn trong lúc các nhà đầu tư chờ đợi số liệu kinh tế quan trọng của Mỹ để có thêm tín hiệu về lộ trình chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).

Giá vàng thế giới hôm nay

Giá vàng giao ngay tăng 0.5% lên 1,979.79 USD/oz, sau 2 phiên rút lui trước đó và giao dịch dưới mức cao nhất trong 5 tháng vào tuần trước. Giá vàng tương lai tại Mỹ tăng 0.3% lên 1,991.90 USD/oz.

“Lo ngại địa chính trị sẽ không biến mất trong một sớm một chiều, và điều này sẽ tiếp tục hỗ trợ cho giá vàng”, nhận định của ông Bob Haberkorn, chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures.

Đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng cao cũng phần nào hạn chế đà tăng của kim loại qu‎ý.

Sự chú ý của nhà đầu tư chuyển sang số liệu GDP quý 3 của Mỹ vào ngày thứ Năm và chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) vào ngày thứ Sáu. Theo dự báo, hai số liệu này có thể ảnh hưởng đến triển vọng lãi suất của Fed.

Lãi suất cao hơn làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng. Công cụ FedWatch của CME cho thấy thị trường đang kỳ vọng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất tại cuộc họp chính sách vào tháng tới.

Theo kết quả các cuộc khảo sát hôm thứ Ba, hoạt động kinh doanh của Mỹ tăng cao hơn trong tháng 10 trong khi sản lượng tại khu vực đồng Euro bất ngờ xấu đi, qua đó nêu bật lộ trình khác nhau của các ngân hàng trung ương ở hai khu vực.


gia vang ngay 17 8 2023
Giá vàng ngày 26/10 tăng khi xung đột tại Trung Đông vẫn tiếp diễn

Hiệp hội Vàng Trung Quốc cho biết, về mặt vật chất, mức tiêu thụ vàng của nước này trong 3 quý đầu năm nay tăng 7.32% so với cùng kỳ năm ngoái do nhu cầu ngày càng cao trong bối cảnh kinh tế phục hồi.

Giá bạc giao ngay giảm 0.3% xuống 22.87 USD/oz, trong khi giá bạch kim tăng 1.6% lên 898.08 USD/oz, còn giá paladi tăng 0.9% lên 1,130.20 USD/oz.

Giá vàng trong nước hôm nay

Sản phẩm Hôm nay (07-10-2024) Hôm qua (06-10-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 82.000 84.000 82.000 84.000
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 82.000 84.000 82.000 84.000
PNJ - Hà Nội 82.000 84.000 82.000 84.000
PNJ - Đà Nẵng 82.000 84.000 82.000 84.000
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 82.000 84.000 82.000 84.000
DOJI - Đà Nẵng 82.000 84.000 82.000 84.000
Phú Quý - Hà Nội 82.300 84.000 82.300 84.000
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 81.500 83.500 81.500 83.500
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 83.500 84.000 83.500 84.000

Hà Giang (Theo CNBC)

Bạn thấy bài viết này thế nào?