Giá vàng ngày 21/11 giảm nhẹ trước sức ép từ đà tăng của lợi suất trái phiếu

Phản hồi: 1

Vàng giảm giá trong ngày thứ Hai trước sức ép từ đà tăng của lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ trong lúc nhà đầu tư chờ đợi biên bản họp mới nhất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) để có thêm thông tin về lộ trình lãi suất của ngân hàng trung ương.

Giá vàng thế giới hôm nay

Giá vàng giao ngay giảm 0.1% xuống 1,978.23 USD/oz, hồi phục phần nào sau đà giảm mạnh đầu phiên. Trong phiên giao dịch ngày thứ Sáu, giá vàng giao ngay lên tới 1,993.29 USD/oz.

Hợp đồng vàng tương lai tại Mỹ lùi gần 0.2% xuống 1,981.1 USD/oz.

Được biết, biên bản cuộc họp chính sách mới nhất sẽ được Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) công bố vào ngày thứ Ba.

Các số liệu công bố tuần trước đã làm dấy lên hy vọng rằng Fed có thể bắt đầu nới lỏng các điều kiện tiền tệ sớm hơn dự kiến sau khi thị trường lao động giảm tố và lạm phát hạ nhiệt. Lãi suất thấp hơn sẽ gây áp lực giảm giá cho đồng đôla và lợi suất trái phiếu, qua đó làm tăng sức hấp dẫn của vàng.

Đồng USD trượt gần 0.5% xuống mức thấp nhất trong 2.5 tháng so với giỏ tiền tệ, và phần nào hạn chế đà giảm của giá vàng.

Lượng vàng nắm giữ của SPDR Gold Trust, quỹ ETF vàng lớn nhất thế giới, tăng 1.5% trong ngày thứ Sáu.

Cũng trong ngày thứ Hai, giá bạc giao ngay trượt 1.7% còn 23.33 USD/oz, còn giá bạch kim tăng 0.3% lên 901.60 USD/oz. Giá palladi tiến 2.2% lên 1,076.19 USD/oz.

Giá vàng ngày 21/11 giảm nhẹ trước sức ép từ đà tăng của lợi suất trái phiếu

Giá vàng SJC trong nước hôm nay

Sản phẩm Hôm nay (04-12-2023) Hôm qua (03-12-2023)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 73.200 74.400 72.700 74.000
SJC - Hà Nội 73.200 74.420 72.700 74.020
SJC - Đà Nẵng 73.200 74.420 72.700 74.020
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 73.000 74.200 72.700 73.900
PNJ - Hà Nội 73.000 74.200 72.700 73.900
PNJ - Đà Nẵng 73.000 74.200 72.700 73.900
DOJI - Hà Nội 61.550 62.200 61.350 62.200
Phú Quý - Hà Nội 72.800 73.950 72.800 73.950
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 72.500 73.700 72.500 73.700
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 73.400 74.200 72.800 73.600

Hà Giang (Theo CNBC)

1/5 - (2 bình chọn)