Giá vàng ngày 19/12 tăng trong lúc chờ số liệu lạm phát Mỹ

Phản hồi: 1

Vàng tăng giá trong ngày thứ Hai khi các nhà giao dịch mua vào sau đợt giá giảm. Tâm điểm chú ý của thị trường chuyển sang số liệu lạm phát quan trọng của Mỹ để tìm kiếm tín hiệu về đường hướng của lãi suất từ Cục Dự trữ Liên (Fed) bang sau nhận định “ôn hòa” gần đây.

Giá vàng giao ngay tăng 0.4% lên 2,026.5374 USD/oz. Giá vàng tương lai tại Mỹ giảm 0.2% xuống 2040.8 USD/oz.


gi vang ngay 1 11 2023
Giá vàng ngày 19/12 tăng trong lúc chờ số liệu lạm phát Mỹ

Jim Wyckoff, nhà phân tích cấp cao tại Kitco Metals, cho biết: “Thị trường đang ở chế độ tạm dừng để chờ đợi các số liệu kinh tế quan trọng và các tin tức tiếp theo, nhưng đây là tâm lý mua vào khi giá giảm của các nhà giao dịch với kỳ vọng kim loại quý sẽ tăng giá”.

Ông Wyckoff cho biết thêm, các yếu tố nâng đỡ giá vàng là đồng đôla yếu hơn, chính sách tiền tệ nới lỏng hơn và nhu cầu trú ẩn an toàn trước căng thẳng càng càng cao tại Trung Đông.

Tuần trước, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) thông báo giữ nguyên lãi suất và cho biết đợt thắt chặt chính sách tiền tệ lịch sử có thể sẽ kết thúc do lạm phát giảm nhanh hơn dự báo.

Thế nhưng, Chủ tịch Fed khu vực Chicago, Austan Goolsbee, lại cho biết ngân hàng trung ương không cam kết hạ lãi suất sớm và nhanh.

Công cụ FedWatch của CME cho thấy, các nhà giao dịch đang chiết khấu 69% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3.

Lợi suất trái phiếu và lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng. Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đang dao động gần mức thấp nhất kể từ tháng 7.

Hiện các nhà giao dịch đang chờ đợi một loạt số liệu kinh tế của Mỹ, bao gồm chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) lõi tháng 11 vào ngày thứ Sáu.

Trong số các kim loại còn lại, giá bạc giao ngay giảm 0.3% xuống 23.7645 USD/oz, trong khi giá bạch kim tăng 0.4% lên 943.75 USD/oz. Giá palladi tiến 0.8% lên 1,182.36 USD/oz sau khi chạm mức cao nhất trong 2 tháng rưỡi.

Dưới đây là bảng giá vàng ngày 19/12/2023 tại thị trường Việt Nam:

Sản phẩm Hôm nay (02-05-2024) Hôm qua (01-05-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 82.500 84.700 83.000 85.200
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 83.000 85.200 83.000 85.200
PNJ - Hà Nội 83.000 85.200 83.000 85.200
PNJ - Đà Nẵng 83.000 85.200 83.000 85.200
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 82.400 84.600 82.600 84.800
DOJI - Hà Nội 74.100 75.150 74.450 75.450
DOJI - Đà Nẵng 82.400 84.600 82.600 84.800
Phú Quý - Hà Nội 82.600 84.600 82.600 84.700
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 82.650 84.600 82.600 84.650
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 82.400 83.900 82.200 83.700
Bạn thấy bài viết này thế nào?