Giá vàng hôm nay 14/09/2023 đồng loạt giảm sau khi Fed công bố chỉ số lạm phát của Mỹ cao hơn dự báo hồi tháng 8.
Bộ Lao động Mỹ cho biết, Chỉ số CPI cơ bản đã được điều chỉnh tăng 0,6% trong tháng 8 và cao hơn 3,7% so với 1 năm trước. Trong khi đó, các nhà kinh tế được Dow Jones khảo sát dự đoán mức tăng lần lượt là 0,6% và 3,6%.
Tuy nhiên, CPI lõi, không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng, tăng lần 0,3% và cao hơn 4,3% so với 1 năm trước. Ước tính của giới phân tích là 0,2% và 4,3%. Các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) thường chú ý nhiều hơn vào CPI lõi vì thể hiện rõ ràng hơn về xu hướng lạm phát trong dài hạn.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ tư. Giá vàng giao ngay giảm 0,1% xuống 1.911,66 USD/ounce, trong khi vàng tương lai WTI giao vào tháng 12 giảm 0,1% xuống 1.933,85 USD/ounce
Mặc dù số liệu công bố gần đây cho thấy một số cải thiện trong nền kinh tế Trung Quốc, nhưng tâm lý chung đối với quốc gia lớn nhất thế giới phần lớn vẫn mờ mịt, đặc biệt khi các nhà đầu tư ngày càng thất vọng với cách tiếp cận thận trọng của Bắc Kinh trong việc tung ra nhiều biện pháp kích thích hơn. Giá vàng không thể lạc quan hơn
Giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng trong nước ngày hôm nay 03/12/2024
- Giá vàng chợ đen đang được mua vào là 82.079 triệu đồng/lượng, bán ra là 82.579 triệu đồng/lượng
- Giá vàng SJC sáng nay được giao dịch 0 triệu đồng/lượng, giá bán ra là 0 triệu đồng/lượng
- Giá vàng PNJ giao dịch ở mức 83.000 triệu đồng/lượng, và bán ra là 85.500 triệu đồng/lượng
- Giá vàng DOJI có giá mua vào là 82.800 triệu đồng/lượng, giá bán ra là 85.300 triệu đồng/lượng
- Giá vàng Phú Quý có giá mua vào là 82.800 triệu đồng/lượng, giá bán ra là 85.300 triệu đồng/lượng
- Giá vàng Bảo Tín Minh Châu có giá mua vào là 82.800 triệu đồng/lượng, giá bán ra là 85.300 triệu đồng/lượng
- Giá vàng Mi Hồng có giá mua vào là 84.500 triệu đồng/lượng, giá bán ra là 85.500 triệu đồng/lượng
Sản phẩm | Hôm nay (03-12-2024) | Hôm qua (02-12-2024) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
SJC - TP. Hồ Chí Minh | 83.000 | 85.500 | 82.800 | 85.300 |
PNJ - TP. Hồ Chí Minh | 83.000 | 85.500 | 82.800 | 85.300 |
PNJ - Hà Nội | 83.000 | 85.500 | 82.800 | 85.300 |
PNJ - Đà Nẵng | 83.000 | 85.500 | 82.800 | 85.300 |
DOJI - TP. Hồ Chí Minh | 82.800 | 85.300 | 82.800 | 85.300 |
DOJI - Đà Nẵng | 82.800 | 85.300 | 82.800 | 85.300 |
Phú Quý - Hà Nội | 82.800 | 85.300 | 82.800 | 85.300 |
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội | 82.800 | 85.300 | 82.800 | 85.300 |
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh | 84.500 | 85.500 | 84.200 | 85.200 |
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.