Giá vàng 8/12 tăng khi USD “rút lui” sau báo cáo việc làm quan trọng tại Mỹ

Phản hồi: 1

Giá vàng nhích nhẹ trong ngày thứ Năm khi đồng USD rút lui trước báo cáo việc làm quan trọng của Mỹ trong bối cảnh các nhà giao dịch đang tìm kiếm tín hiệu về sự suy yếu của thị trường lao động để gia tăng khả năng Fed hạ lãi suất sớm nhất là vào tháng 3.

Giá vàng thế giới hôm nay

Giá vàng giao ngay nhích 0.2% lên 2,029.92 USD/oz. Giá vàng tương lai tại Mỹ giảm 0.1% xuống 2,046.40 USD/oz.


gia vang ngay 25 10
Giá vàng 8/12 tăng khi USD “rút lui” sau báo cáo việc làm quan trọng tại Mỹ

Hôm thứ Hai, giá vàng xác lập kỷ lục mới tại 2,135.40 USD/oz do đặt cược cao vào việc hạ lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), trước khi sụt hơn 100 USD do không chắc chắn về thời điểm cắt giảm.

Công cụ FedWatch của CMEc cho thấy các nhà giao dịch đang định giá 62% cơ hội hạ lãi suất vào tháng 3 năm tới, nhưng kết quả thăm dò của Reuters cho thấy lãi suất sẽ không thay đổi cho đến ít nhất là tháng 7.

Lãi suất thấp hơn có xu hướng hỗ trợ cho vàng vốn không chịu lãi suất.

Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đang đứng gần mức thấp nhất trong 3 tháng trong khi đồng đôla giảm 0.6%, khiến vàng trở nên rẻ hơn đối với những người nắm giữ bằng các đồng tiền khác.

Sau sự gia tăng của số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tại Mỹ, các nhà giao dịch đang chờ đợi báo cáo việc làm để tìm kiếm thêm các tín hiệu về sự suy yếu của thị trường lao động.

Sự đồng thuận của thị trường là Mỹ sẽ hạ cánh nhẹ nhàng, điều này về mặt lịch sử khiến vàng trở nên kém hấp dẫn hơn. Tuy nhiên, căng thẳng địa chính trị trong năm bầu cử quan trọng cùng với việc ngân hàng trung ương mua vào có thể hỗ trợ vàng vào năm 2024, Hội đồng Vàng Thế giới cho biết.

Trong số các kim loại còn lại, giá bạc giao ngay giảm 0.4% xuống 23.79 USD/oz. Tuy nhiên, giá bạch kim tăng 2.1% lên 908.74 USD/oz, và giá palladi leo 2.8% lên 969.94 USD/oz.

Giá vàng trong nước hôm nay

Sản phẩm Hôm nay (04-12-2024) Hôm qua (03-12-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 83.000 85.500 83.000 85.500
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 83.000 85.500 83.000 85.500
PNJ - Hà Nội 83.000 85.500 83.000 85.500
PNJ - Đà Nẵng 83.000 85.500 83.000 85.500
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 83.000 85.500 83.000 85.500
DOJI - Đà Nẵng 83.000 85.500 83.000 85.500
Phú Quý - Hà Nội 82.800 85.300 82.800 85.300
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 83.000 85.500 83.000 85.500
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 84.300 85.300 84.300 85.300