Giá vàng chạm đáy 2 tuần, palladi lao dốc hơn 5% xuống thấp nhất 5 năm

Phản hồi: 1

Giá vàng xuống mức thấp nhất trong 2 tuần vào ngày thứ Ba khi đà tăng giá xuất phát từ nhu cầu “tránh bão” do xung đột tại Trung Đông suy yếu. Thị trường đang chờ đợi các tín hiệu về lãi suất từ một số quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Đáng chú ý, giá palladi trượt xuống đáy 5 năm.

Giá vàng thế giới ngày 8/11/2023

Giá vàng giao ngay giảm 0.48% xuống 1,968.0988 USD/oz. Giá vàng tương lai tại Mỹ hạ 0.8% còn 1,973.50 USD/oz. Giá bạc giảm 1.85% xuống 22.59 USD/oz.

Đồng USD tăng 0.3% và khiến các kim loại giảm giá. Palladi sụt mạnh 4.5% xuống 1,056.6919 USD/oz sau khi lao dốc tới 5.1% xuống mức thấp 5 năm. Bạch kim hạ 1.72% còn 889.58 USD/oz.

Everett Millman, Trưởng bộ phận phân tích thị trường tại Gainesville Coins, cho biết vàng đang duy trì ở các mức hiện tại do kỳ vọng Fed đang hoàn tất việc nâng lãi suất và “lần cắt giảm lãi suất đầu tiên được đưa ra càng sớm trong dự báo thì càng tốt cho giá vàng”.

Lãi suất thấp hơn làm tăng sức hấp dẫn của kim loại qu‎ý vốn không mang lợi suất. Tâm điểm của thị trường trong tuần này sẽ là bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell vào ngày thứ Tư và thứ Năm, cũng như nhận định của một số quan chức Fed khác.


downloaded gia vang ngay 1 8 64eff6c3069fc
Giá vàng xuống mức thấp nhất trong 2 tuần vào ngày thứ Ba

Ngoài ra trong ngày thứ Năm, các nhà giao dịch cũng đón nhận một số dữ liệu kinh tế trái chiều từ Trung Quốc. Theo đó, nhập khẩu dầu thô của Bắc Kinh tăng cả về khối lượng và giá trị trong tháng 10, nhưng tổng kim ngạch xuất khẩu của nước này giảm mạnh hơn dự báo, cho thấy nhu cầu toàn cầu đang chậm lại.

Giá vàng SJC trong nước ngày 8/11/2023

Sản phẩm Hôm nay (18-05-2024) Hôm qua (17-05-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 87.500 90.000 87.500 90.000
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 87.500 89.900 87.500 89.900
PNJ - Hà Nội 87.500 89.900 87.500 89.900
PNJ - Đà Nẵng 87.500 89.900 87.500 89.900
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 87.400 89.500 87.400 89.500
DOJI - Đà Nẵng 87.400 89.500 87.400 89.500
Phú Quý - Hà Nội 87.400 89.500 87.400 89.500
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 87.450 89.500 87.450 89.500
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 88.400 89.800 88.400 89.800

Hà Giang (Theo CNBC)

Bạn thấy bài viết này thế nào?