Giá Vàng 9/12 sụt hơn 1% sau số liệu việc làm khả quan của Mỹ

Phản hồi: 1

Giá vàng rút lui xuống dưới ngưỡng 2,000 USD/oz trong ngày thứ Sáu do đồng đôla và lợi suất trái phiếu kho bạc tăng mạnh sau khi các nhà giao dịch giảm đặt cược vào việc Fed hạ lãi suất vào tháng 3 năm sau sau số liệu việc làm tốt hơn kỳ vọng.

Giá vàng thế giới hôm nay

Giá vàng giao ngay giảm 1.3% xuống 2,002.80 USD/oz sau khi chạm mức đáy trong phiên tại 1,994.49 USD/oz. Kim loại quý giảm 3.4% trong tuần qua, đánh dấu tuần sụt giảm mạnh nhất trong 10 tuần.

Giá vàng tương lai tại Mỹ lùi 1.3% xuống 2,019.1 USD/oz.


lu y khi mua vang o hue
Giá Vàng 9/12 sụt hơn 1% sau số liệu việc làm khả quan của Mỹ

Tăng trưởng việc làm của Mỹ đã tăng tốc trong tháng 11 trong khi tỷ lệ thất nghiệp lại giảm xuống 3.7%, cho thấy sức mạnh tiềm ẩn của thị trường lao động. Số liệu này đã khiến các nhà giao dịch đặt cược rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể phải đợi đến tháng 5 năm sau mới đưa ra đợt hạ lãi suất đầu tiên trong một loạt đợt cắt giảm lãi suất vào năm tới.

Tai Wong, một nhà giao dịch kim loại độc lập tại New York, cho biết: “Vàng đã giảm mạnh khi báo cáo việc làm của Mỹ cho thấy sức mạnh toàn diện”.

Tuần qua, chỉ số đồng đôla tăng 0.7%, khiến kim loại quý trở nên đắt đỏ hơn đối với những người mua nước ngoài. Trong khi đó, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm hồi sinh từ đáy 3 tháng.

Hiện các nhà giao dịch đang chờ đợi dự báo lãi suất cập nhật cho năm 2024 từ cuộc họp chính sách của Fed vào ngày 12-13/12.

Trong tuần qua, các đại lý vàng vật chất ở Ấn Độ đã tăng chiết khấu lên mức cao nhất trong 7 tháng để thu hút khách hàng do mức giá cao kỷ lục trong nước làm giảm nhu cầu.

Trong số các kim loại còn lại, giá bạc giao ngay sụt 3.4% còn 22.98 USD/oz, ghi nhận tuần lao dốc mạnh nhất kể từ tháng 10/2022.

Giá bạch kim tăng 0.9% lên 915.25 USD/oz, còn giá palladi giảm 2.4% còn 946.97 USD/oz. Cả hai kim loại này đều giảm giá trong tuần qua.

Giá vàng trong nước hôm nay

Sản phẩm Hôm nay (02-05-2024) Hôm qua (01-05-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 82.800 85.000 83.000 85.200
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 83.000 85.200 83.000 85.200
PNJ - Hà Nội 83.000 85.200 83.000 85.200
PNJ - Đà Nẵng 83.000 85.200 83.000 85.200
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 82.700 84.900 82.600 84.800
DOJI - Hà Nội 73.600 74.500 74.450 75.450
DOJI - Đà Nẵng 82.700 84.900 82.600 84.800
Phú Quý - Hà Nội 82.800 84.800 82.600 84.700
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 82.850 84.750 82.600 84.650
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 83.200 84.400 82.200 83.700
Bạn thấy bài viết này thế nào?