CHỢ GIÁ – Đồng Yên Nhật đã tăng giá đáng kể do chỉ số CPI của Mỹ tăng nhẹ hơn so với dự đoán. Nó đã tăng khoảng 1,6% so với USD trong phiên giao dịch Bắc Mỹ, với giao dịch USD/JPY ở mức thấp nhất là 134,03. Đô la Mỹ yếu hơn so với mọi loại tiền tệ chính.
Đối với kỷ lục, dữ liệu CPI của Mỹ được báo tăng ở mức 8,5% so với cùng kỳ năm ngoái cho đến cuối tháng 7 thay vì 8,7% dự báo và 9,1% trước đó. Chỉ số giá tiêu dùng cơ bản của Hoa Kỳ giống như tháng trước ở mức 5,9%, nhưng thấp hơn mức dự đoán là 6,1%.
Lợi tức của Hoa Kỳ ban đầu giảm trên đường cong về tin tức nhưng sau đó đã rút lại hầu hết mức trượt sau khi các diễn giả của Fed dập tắt hy vọng cắt giảm lãi suất trong năm tới.
Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang Minneapolis Neel Kashkari cho biết rằng ông muốn thấy lãi suất huy động vốn của Fed ở mức 3,9% vào cuối năm nay và ở mức 4,4% vào cuối năm 2023. Ông cũng nói rằng dữ liệu lạm phát mềm không thay đổi đường dẫn lãi suất của Fed. Quan điểm của ông đã được Chủ tịch Ngân hàng Dự trữ Liên bang Chicago Charles Evans ủng hộ . Ông nhắc lại rằng lãi suất sẽ tăng vào cuối năm nay và năm sau.Trong khi thị trường tỷ giá dường như chú ý đến sự quan tâm, thị trường vốn chủ sở hữu, hàng hóa và tiền tệ đã giúp các bên tiếp tục và tiếp tục mua các tài sản rủi ro trên diện rộng.
Đồng Yên Nhật tăng trong môi trường này do nhận định rằng CPI của Mỹ có thể đã đạt đỉnh. Điều này có thể đặt câu hỏi về khả năng của chính sách lãi suất âm (NIRP) của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản trong việc tài trợ cho các giao dịch thực hiện khi lợi suất ở những nơi khác có thể giảm.
Với việc chính sách của Fed dường như đã phổ biến trên tất cả các thị trường hiện tại, những người phát biểu của Fed có khả năng được theo dõi chặt chẽ để tìm manh mối về các động thái lãi suất. Tỷ giá USD/JPY có thể biến động nhiều hơn vào cuối tuần.
Giá Yên Nhật tại các ngân hàng trong nước:
Thụy Trang – Chợ Giá
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Bóng phân | 55,249 | 55,449 |
Giá vàng Thế giới | $1,953 | $1,953 |
Bóng đẹp | 55,357 | 55,557 |
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm
Vùng 1
Vùng 2
Xăng 95 - V 22,270 22,710 Xăng 95 RON-II,III 21,490 21,910 Xăng E5 RON 92-II 20,480 21,770 Dầu DO 0,001S-V 18,810 19,180 Dầu DO 0.05S 17,950 18,300 Dầu Hỏa 2-K 17,960 18,310
Giấy phép thiết lập MXH số 50/GP-BTTTT do Bộ Thông Tin và Truyền thông cấp ngày ngày: 25/01/2022
Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Phi Long