Đô la Úc, hay gọi tắt là đô Úc khi đề cập đến đơn vị tiền tệ chính thức của Úc. Úc là một trong những nước xuất khẩu quặng sắt và than đá lớn nhất thế giới. Do đó, giá trị của AUD phụ thuộc nhiều vào giá cả hàng hóa. Qua bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu đô Úc là gì và 1 đô Úc bằng bao nhiêu tiền VND.
1 đô la Úc bằng bao nhiêu tiền Việt?
Tỷ giá đô la Úc được cập nhật vào ngày 21/12/2024 như sau:
Giá AUD chợ đen hôm nay
Giá 1 AUD chợ đen: VNDGiá AUD trung bình: VNDGiá cập nhật lúc 23:31:51 21/12/2024
Dưới đây là tỷ giá các mệnh giá AUD:
1 AUD | VND | 15.600,16 VND | 1 đô la Úc = 15.600,16 đồng Việt Nam |
10 AUD | VND | 156.001,57 | 10 đô la Úc = 156.001,57 đồng Việt Nam |
20 AUD | VND | 312.003,14 VND | 20 đô la Úc = 312.003,14 đồng Việt Nam |
50 AUD | VND | 780.007,85 VND | 50 đô la Úc = 780.007,85 đồng Việt Nam |
100 AUD | VND | 1.560.015,70 VND | 100 đô la Úc = 1.560.015,70 đồng Việt Nam |
10.000 AUD | VND | 156.001.569,50 VND | 10.000 đô la Úc = 156.001.569,50 đồng Việt Nam |
1.000.000 AUD | VND | 15.600.156.950,00 VND | 1.000.000 đô la Úc = 15.600.156.950,00 đồng Việt Nam |
Cách đổi tiền đô la Úc sang tiền Việt chính xác nhất là đến các điểm ngân hàng trên toàn quốc để tra bảng tỷ giá. Bảng đổi trên chỉ có tính chất tham khảo và tương đương.
Đô la Úc (AUD) là gì?
Đồng đô la Úc, đô Úc, là đơn vị tiền tệ chính thức của Úc và được viết tắt là AUD. Đây cũng là đơn vị tiền tệ chính thức của một số khu vực, chẳng hạn như Đảo Norfolk, Đảo Christmas và Quần đảo Keeling lân cận. Đô Úc hiện cũng được sử dụng làm tiền tệ chính thức của ba quốc đảo Thái Bình Dương có chủ quyền – Nauru, Kiribati và Tuvalu.
Ngân hàng Dự trữ Úc (RBA), ngân hàng trung ương của Úc xác định chính sách tiền tệ của quốc gia, các điều luật cũng như làm nhiệm vụ điều tiết cung tiền. Đồng đô la Úc được thông qua vào ngày 14 tháng 2 năm 1966 và thay thế đồng bảng Úc (tiền kim loại) với tỷ giá quy đổi là 2 AUD cho mỗi bảng Úc.
Lịch sử của đô la Úc
- Năm 1931, giá trị đồng bảng Úc bị mất giá so với đồng bảng Anh
- Năm 1902, một ủy ban đặc biệt của Hạ viện, do George Edwards đứng đầu, đã đề xuất rằng Úc giới thiệu một loại tiền tệ quốc gia
- Năm 1910, đồng bảng Úc được lưu hành cùng với đồng bảng Anh
- Năm 1966, đồng bảng Úc bằng tiền kim loại là tiền tệ chính của Úc
- Năm 1960, ủy ban tiền tệ quốc gia đề xuất một loại tiền mới, ngang giá với đồng bảng Anh
- Năm 1967, đồng bảng Anh mất giá so với USD. Tuy nhiên, AUD đã giữ cố định với USD ở tỷ giá 1 AUD = 1,12 USD
- Năm 1966, những tờ tiền giấy đầu tiên của đô la Úc được xuất bản với các mệnh giá 1 đô la, 2 đô la, 10 đô la và 20 đô la.
- Tờ 5 USD được lưu hành vào năm 1967, tờ 50 USD vào năm 1973 và tờ 100 USD vào năm 1984.
- Năm 1988, ngân hàng Dự trữ Úc đã phát hành tiền giấy polyme, đặc biệt là tiền polyme polypropylene, đánh dấu kỷ niệm một trăm năm ngày Châu Âu thuộc địa của Úc.
Tất cả các tờ tiền của Úc được đưa vào lưu hành hiện nay đều là tiền polymer. Đất nước này là nước đầu tiên sản xuất và sử dụng các tờ tiền làm bằng polyme.
Sự ra đời của các đồng tiền Polymer AUD
- Một loạt tiền polymer AUD mới đang được công bố, bắt đầu với tờ 5 AUD vào tháng 9 năm 2016
- Tờ 10 AUD mới được ra mắt vào ngày 20 tháng 9 năm 2017
- Tờ 50 AUD mới được phát hành vào ngày 18 tháng 10 năm 2018
- Tờ tiền 20 AUD mới được ra mắt vào ngày 9 tháng 10 năm 2019
- Tờ 100 AUD mới được ra mắt vào ngày 29 tháng 10 năm 2020
Hiện tại, các mệnh giá 5, 10, 20, 50 và 100 AUD đang được lưu hành. Đối với tiền xu, 1 AUD và 2 AUD, và 5, 10, 20 và 50 xu hiện đang được sử dụng.
Đánh giá sức mạnh đồng tiền Đô la Úc
Australia là một trong những nước xuất khẩu quặng sắt và than đá lớn nhất thế giới. Trong cuộc suy thoái năng lượng năm 2015, giá dầu đã đạt mức thấp nhất trong 10 năm, và giá cả quặng sắt và than đều giảm xuống mức thấp gần đây.
Vào năm 2019, AUD là đồng tiền được trao đổi nhiều thứ năm trên thế giới và chiếm khoảng 7% giao dịch mua bán ngoại hối trên toàn thế giới. Mức độ tăng trưởng thương mại ở Úc một phần là do sự ổn định kinh tế, chính trị của đất nước và sự can thiệp tối thiểu của chính phủ vào ngành công nghiệp ngoại hối.
Do đó, nếu bạn muốn đầu tư tiền Úc thì đó là một quyết định khá tốt.
Nên đổi đô la Úc ở những ngân hàng nào?
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ACB | 16.476 | 16.583 | 16.966 | 16.966 |
Agribank | 16.354 | 16.420 | 16.969 | |
Bảo Việt | 16.448 | 16.940 | ||
BIDV | 16.369 | 16.468 | 16.960 | |
CBBank | 16.438 | 16.546 | 16.866 | |
Đông Á | 16.560 | 16.660 | 16.880 | 16.870 |
Eximbank | 16.494 | 16.543 | 16.843 | |
GPBank | 16.565 | 16.879 | ||
HDBank | 16.503 | 16.537 | 16.892 | |
Hong Leong | 16.295 | 16.440 | 16.951 | |
HSBC | 16.284 | 16.411 | 16.994 | 16.994 |
Indovina | 16.415 | 16.600 | 17.249 | |
Kiên Long | 16.399 | 16.549 | 16.930 | |
Liên Việt | 16.537 | 16.867 | ||
MSB | 16.444 | 17.018 | ||
MB | 16.366 | 16.531 | 17.140 | 17.140 |
Nam Á | 16.326 | 16.511 | 16.886 | |
NCB | 16.392 | 16.492 | 16.918 | 16.998 |
OCB | 16.426 | 16.526 | 17.040 | 16.940 |
OceanBank | 16.537 | 16.867 | ||
PGBank | 16.581 | 16.836 | ||
Public Bank | 16.265 | 16.429 | 16.937 | 16.937 |
PVcomBank | 16.341 | 16.178 | 16.853 | 16.853 |
Sacombank | 16.561 | 16.661 | 17.167 | 17.067 |
Saigonbank | 16.468 | 16.576 | 16.859 | |
SCB | 16.450 | 16.540 | 17.000 | 17.000 |
SeABank | 16.438 | 16.538 | 17.053 | 16.953 |
SHB | 16.417 | 16.487 | 16.847 | |
Techcombank | 16.272 | 16.495 | 17.098 | |
TPB | 16.277 | 16.435 | 16.949 | |
UOB | 16.193 | 16.402 | 16.998 | |
VIB | 16.385 | 16.534 | 16.871 | |
VietABank | 16.413 | 16.533 | 16.884 | |
VietBank | 16.431 | 16.480 | 16.794 | |
VietCapitalBank | 16.192 | 16.355 | 16.877 | |
Vietcombank | 16.270 | 16.434 | 16.950 | |
VietinBank | 16.514 | 16.614 | 17.164 | |
VPBank | 16.243 | 16.356 | 17.128 | |
VRB | 16.431 | 16.547 | 16.885 |
Kết luận
Trên đây là bài viết về ý nghĩa, lịch sử đồng tiền đô la Úc trên thế giới cũng như cách đổi 1 đô Úc bằng bao nhiêu tiền VND. Nếu bạn đang băn khoăn về giá trị đồng đô la Úc, đừng ngần ngại mà comment ngay dưới bài viết này nhé!
Thanh Tâm – Chợ giá
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.