Tỷ giá Đô Úc 26/06 bật tăng 0,4% khi lạm phát dự kiến vẫn mạnh mẽ 

Phản hồi: 1

Sau phiên giảm giá trị ngày hôm qua 25/06, đến hôm nay 26/06, tỷ giá Đô Úc đã bật tăng trở lại. Dữ liệu lạm phát sắp tới tại Úc vẫn đang là tâm điểm chú ý, để các nhà đầu tư cân nhắc về hành động tiếp theo của Ngân hàng Dự trữ Australia (RBA). 

uc doi mat voi tuong lai giao dich khong tien mat
Tỷ giá Đô Úc 26/06 bật tăng 0,4% khi lạm phát dự kiến vẫn mạnh mẽ

Mặc dù có những dấu hiệu cho thấy nền kinh tế Australia đang gặp khó khăn, lạm phát cao dai dẳng vẫn là rào cản đối với việc RBA có thể cắt giảm lãi suất, trợ giá cho đồng Đô Úc

Hôm nay 26/06/2024, 1 Đô Úc (AUD) ước tính quy đổi được 17.001 đồng Việt Nam (VND), tăng 84 đồng so với phiên hôm qua (tương đương 0,4% giá trị) 

Khả năng báo cáo chỉ số lạm phát tháng 5 của Australia sẽ khuấy động thị trường hôm nay.

Đô Úc bật tăng trước thềm báo cáo lạm phát quan trọng

Ngân hàng Dự trữ Australia (RBA) hiện đang phân vân giữa việc giữ nguyên hoặc tăng lãi suất.Thị trường đang để ngỏ khả năng động thái tiếp theo đối với lãi suất của Australia sẽ là tăng thay vì giảm, bởi vì việc lạm phát bất ngờ tăng cao – có thể khiến những người cứng rắn về lạm phát (phe diều hâu) càng thêm lo ngại.

Biểu đồ từ Cục Thống kê Australia (ABS) nhấn mạnh lý do tại sao các nhà giao dịch vẫn tin rằng động thái tiếp theo của RBA sẽ là tăng lãi suất. Xu hướng giảm lạm phát trong các số liệu lạm phát trên cơ sở năm của Australia đã đình trệ kể từ đầu năm đến nay

bieu do lam phat uc
Biểu đồ: Lạm phát Australia đã đình trệ từ đầu năm đến nay, có xu hướng tăng thay vì giảm

Báo cáo CPI cập nhật tháng 5 thậm chí còn quan trọng hơn, vì nó sẽ phản ánh nhiều biến động giá hơn trong các danh mục dịch vụ, vốn là trọng tâm chính của RBA. Tổng giá tiêu dùng dự kiến tăng 3,8% so với cùng kỳ năm ngoái, không đổi so với tháng 4.

Vì lý do lạm phát vẫn mạnh mẽ, RBA có thể phải tăng lãi suất trong khi các nền kinh tế phát triển khác (trừ Nhật Bản) đã đi dần đến điểm cuối của chu kỳ thắt chặt chính sách, khiến lãi suất ở Úc cao hơn, trợ giá cho đồng Đô Úc so với các đồng tiền khác


Tin tức kinh tế khác về Úc có ảnh hưởng đến Đô Úc

Chỉ số niềm tin tiêu dùng của Viện Nghiên cứu Melbourne Westpac tại Úc đã tăng 1,7% trong tháng 6, lên 83,6 so với mức 82,2 của tháng 5 và đây là lần tăng đầu tiên kể từ tháng 2. Bất chấp sự tích cực này, tâm lý tiêu dùng vẫn bi quan đáng kể, với chỉ số vẫn thấp hơn nhiều so với mức trung lập là 100.

Thị trường đang chờ đợi dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 5 được công bố vào hôm nay, dự đoán những thay đổi tiềm năng sẽ định hướng cho các quyết định sắp tới của RBA.

Thị trường hoán đổi đã điều chỉnh tỷ lệ cược của họ xuống dưới 25% khả năng Úc cắt giảm lãi suất vào tháng 12 năm 2024, tăng lên khoảng 65% xác suất cắt giảm lần đầu tại nước này sẽ diễn ra vào tháng 2 năm 2025 khi dữ liệu lạm phát vẫn mạnh mẽ

Tuần trước, Thống đốc Bullock đã đưa ra lập trường mới, khẳng định RBA “sẽ làm những gì cần thiết” để đưa lạm phát trở lại mục tiêu. Do đó, với việc RBA loại trừ khả năng cắt giảm lãi suất, đồng Đô Úc được hưởng lợi tăng giá

Bảng tỷ giá đô la Úc chợ đen ngày hôm nay 26/06/2024

Giá AUD chợ đen hôm nay

Giá 1 AUD chợ đen: VND
Giá AUD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 16:42:22 23/11/2024

Bảng tỷ giá AUD ngày hôm nay 26/06/2024 tại các ngân hàng ở Việt Nam

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 16.046,6 16.728,6 16.208,7
abbank 16.119 16.874 16.183
acb 16.153 16.816 16.258
agribank 16.242 16.802 16.307
baovietbank - - 16.185
bidv 16.281 16.680 16.305
cbbank 16.233 - 16.339
16.195 16.744 16.244
gpbank - - 16.347
hdbank 16.221 16.851 16.272
hlbank 16.072 16.924 16.222
hsbc 16.146 16.850 16.270
indovinabank 16.130 16.858 16.312
kienlongbank 16.128 16.928 16.248
lienvietpostbank 16.685 17.444 16.735
mbbank 16.179 16.911 16.279
msb 16.275 16.889 16.275
namabank 16.145 16.794 16.330
ncb 16.159 16.868 16.259
ocb 16.272 17.489 16.422
oceanbank - 16.834 16.284
pgbank - 16.858 16.360
publicbank 16.136 16.800 16.299
pvcombank - 17.062 16.467
sacombank 16.149 16.817 16.249
saigonbank 16.277 17.048 16.374
scb 15.930 17.230 16.020
seabank 16.268 17.080 16.238
shb 16.170 16.910 16.300
techcombank 16.002 16.899 16.268
tpb 16.549 17.477 16.715
uob 16.044 16.923 16.209
vib 16.098 16.898 16.228
vietabank 16.257 16.788 16.377
vietbank 16.257 - 16.306
vietcapitalbank 16.156 16.862 16.319
vietinbank 16.148 - 16.792
vpbank 16.205 16.861 16.255
vrbank 16.384 16.782 16.408
dongabank 16.300 16.800 16.400
Bạn thấy bài viết này thế nào?