Chợ giá – JCB là một ký hiệu quen thuộc thường dễ dàng nhìn thấy trên các loại thẻ của ngân hàng Việt Nam, với ba màu xanh dương, đỏ, xanh lá. Vậy thẻ JCB là gì và có nguồn gốc từ đâu? Có thể làm thẻ này ở đâu? Mời bạn cũng theo dõi bài viết này của chúng tôi.
Thẻ JCB, có tên tiếng Anh là Japan Credit Bureau, là một loại thẻ thanh toán quốc tế của Nhật Bản được thành lập năm 1961. Tính đến nay, nó đã được chấp nhận hơn 190 quốc gia và có hơn 80 triệu người dùng trên toàn cầu.
Thẻ JCB đang được sử dụng rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới. Nếu muốn kinh doanh thương mại trực tuyến tại Nhật, thì thẻ JCB là một lựa chọn bắt buộc. Ngoài ra, thẻ JCB còn được sử dụng giống như thẻ tín dụng tại ngân hàng mỗi nước hoặc thẻ ghi nợ MasterCard và Visa.
Hiện nay, thẻ JCB cung cấp tại 19 lãnh thổ, bao gồm các thị trường EMEA như Đức, Nga, Áo và Tây Ban Nha. Theo số liệu gần đây, có hơn 25% tổng số giao dịch tại Nhật Bản được thanh toán bằng thẻ JCB, do đó các doanh nghiệp muốn thâm nhập thị trường Nhật Bản, cần phải tối ưu phương tiện thanh toán này.
Thẻ JCB cung cấp cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất về dịch vụ, kèm những ưu đãi lãi suất tốt.
Thẻ tín dụng JCB bao gồm các loại JCB Premium, JCB Affinity và JCB Corporate có giá trị chung, được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới.
Thẻ ghi nợ JCB có thể giúp khách hàng rút tiền trực tiếp từ tài khoản tiết kiệm của bạn, tại thời điểm đang sử dụng. Ngoài ra, thẻ ghi nợ này còn được chấp nhận sử dụng trên toàn thế giới.
Với thẻ trả trước JCB, khách hàng chỉ cần nạp tiền vào tài khoản và chi tiêu theo nhu cầu mong muốn. Bạn sẽ dễ dàng kiểm soát được việc chi tiêu của mình, vì chỉ được sử dụng lượng tiền trong số dư trả trước. Tin vui là thẻ JCB trả trước được sử dụng rộng rãi khắp thế giới, trong đó có Việt Nam.
Hồ sơ để mở thẻ JCB thường khó khăn hơn thẻ Visa/Master Card ở việc chứng minh thu nhập. Còn lại những giấy tờ khác, khách hàng có thể chuẩn bị tương tự như hồ sơ vay thẻ tín dụng. Cụ thể như sau:
Các ngân hàng Việt Nam như Vietcombank, Techcombank, Vietinbank, ACB, Agribank,…là đối tác thương mại của JCB và càng nhiều người sử dụng rộng rãi loại thẻ này. Để mở thẻ JCB tại các ngân hàng đối tác, chúng ta có thể thực hiện theo cách sau:
Để mở thẻ cũng như duy trì sử dụng hàng năm, khách hàng cần phải mất một khoản phí nhất định. Biểu phí bạn có thể tham khảo dưới đây:
Biểu phí sử dụng thẻ JCB ở Việt Nam | ||
Loại thẻ | Phí phát hành | Phí gia nhập |
Thẻ trả trước | 0 | 30.000 |
Thẻ ghi nợ | 0 | 30.000 |
Thẻ tín dụng | 299.000 | 0 |
(đơn vị: nghìn đồng) |
Thẻ JCB có lợi ích tương tự như thẻ Visa và Master Card, đặc biệt nếu bạn đi du lịch, sinh sống hay làm việc tại nước ngoài sẽ được hưởng chiết khấu giảm giá chuyến bay hay miễn phí tham quan một số địa danh ở Nhật Bản.
Là chủ thẻ JCB, khách hàng được hưởng nhiều ưu đãi từ các nhà hàng, khu nghỉ dưỡng, khách sạn có nguồn gốc từ Nhật Bản:
Bảo mật số CAV2 sau thẻ, tương tự như số CVV ở Visa, để bảo đảm an toàn. Nếu bị kẻ xấu lợi dụng thông tin này thì tài khoản thẻ có thể bị đánh cắp
Đăng ký dịch vụ J/Secure nhằm bảo mật an toàn cho thẻ, phòng chống đánh cắp thông tin
Phí rút tiền sẽ tốn kém hơn nếu bạn rút tại các ngân hàng khác ngân hàng cấp thẻ JCB
Nhu cầu làm thẻ JCB ở Việt Nam khá lớn, bởi vậy để thu hút khách hàng, nhiều ngân hàng đang áp dụng các chương trình ưu đãi hấp dẫn. Danh sách các ngân hàng tốt nhất để mở thẻ JCB hiện nay bao gồm:
Cũng giống như thẻ VISA hay MasterCard, bạn hoàn toàn có thể mua hàng trả góp bằng thẻ JCB. Các ngân hàng đối tác của JCB luôn đưa ra những chương trình ưu đãi hấp dẫn như trả góp lãi suất 0% để thu hút khách hàng dùng thẻ JCB.
Trên đây là bài viết chia sẻ tất tần tật các thông tin liên quan đến thẻ JCB là gì, lợi ích và cách đăng ký thẻ tại Việt Nam. Hy vọng bài viết giúp ích cho bạn hưởng những ưu đãi từ loại thẻ này.
Thanh Tâm – Chợ giá
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Bóng phân | 55,379 | 55,579 |
Giá vàng Thế giới | $1,978 | $1,978 |
Bóng đẹp | 55,482 | 55,682 |
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm
Vùng 1
Vùng 2
Xăng 95 - V 22,790 23,240 Xăng 95 RON-II,III 22,010 22,450 Xăng E5 RON 92-II 20,870 21,280 Dầu DO 0,001S-V 18,800 19,170 Dầu DO 0.05S 17,940 18,290 Dầu Hỏa 2-K 17,770 18,120
Giấy phép thiết lập MXH số 50/GP-BTTTT do Bộ Thông Tin và Truyền thông cấp ngày ngày: 25/01/2022
Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Phi Long