Giá vàng ổn định ở mức cao sau khi tăng vọt gần 9% trong 2 tuần

Phản hồi: 1

Vàng hạ nhiệt trong ngày thứ Hai sau khi sắp sửa vượt mốc 2,000 USD/oz trong tuần trước khi nhà đầu tư chuẩn bị cho những diễn biến tiếp theo tại Trung Đông và đón chờ số liệu kinh tế Mỹ.

Giá vàng thế giới ngày 24/10

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao ngay giảm 0.5% xuống 1,971.3743 USD/oz, hợp đồng vàng tương lai cũng hạ 0.5% còn 1,983.20 USD/oz.

Ông David Meger, Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures cho biết: “Nhu cầu trú ẩn an toàn sẽ tiếp tục đẩy giá vàng tăng cao hơn sau một giai đoạn điều chỉnh nhẹ. Chúng tôi tin rằng căng thẳng địa chính trị và bất ổn tại Trung Đông sẽ tiếp tục đẩy giá vàng lên cao hơn”.

Giá vàng đã tăng vọt gần 9% trong 2 tuần qua khi nhà đầu tư tìm cách phòng ngừa rủi ro khi cuộc chiến Israel-Hamas leo thang.

Tuy nhiên, ông Craig Erlam, nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA cho rằng: “Dù không phải là một tín hiệu tiêu cực, nhưng đó là dấu hiệu cảnh báo và động lực tăng giá trước đó đã không được khôi phục trong giao dịch đầu tuần này, từ đó có thể dẫn đến hoạt động chốt lời”.

Thị trường cũng tập trung vào chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) vào ngày thứ Sáu và số liệu GDP quý 3 của Mỹ vào ngày thứ Năm.

Ông Meger cho biết thêm: “Nếu lạm phát cao hơn dự kiến sẽ gia tăng lo ngại về lãi suất ngày càng cao, và giá vàng có thể phản ứng điều chỉnh giảm tức thời, nhưng nhu cầu tránh bão sẽ tăng trở lại ngay sau đó”.

Trong các kim loại còn lại, giá bạc giảm 1.6% xuống 22.9467 USD/oz, giá bạch kim giảm nhẹ 0.06% còn 894.2929 USD/oz, trong khi palladi tăng 2.5% lên 1,125.0355 USD/oz.


co nen mua vang o kim thanh thao khong
Giá vàng ổn định ở mức cao sau khi tăng vọt gần 9% trong 2 tuần

Giá vàng trong nước ngày 24/10

Sản phẩm Hôm nay (19-05-2024) Hôm qua (18-05-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 87.700 90.400 87.700 90.400
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 87.700 90.200 87.700 90.200
PNJ - Hà Nội 87.700 90.200 87.700 90.200
PNJ - Đà Nẵng 87.700 90.200 87.700 90.200
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 87.700 89.800 87.700 89.800
DOJI - Đà Nẵng 87.700 89.800 87.700 89.800
Phú Quý - Hà Nội 87.800 90.100 87.800 90.100
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 87.850 90.100 87.850 90.100
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 88.500 90.200 88.500 90.200

Như Như (Theo CNBC)

Bạn thấy bài viết này thế nào?