Giá vàng 11/11 ổn định khi thị trường chờ đợi dữ liệu kinh tế Mỹ

Phản hồi: 1

Giá vàng thế giới hôm nay tại châu Á gần như không thay đổi, khi các nhà đầu tư đang chờ đợi phát biểu từ các quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và các dữ liệu kinh tế để đánh giá xu hướng lãi suất của Mỹ.

Diễn biến thị trường vàng 11/11/2024

du bao gia vang quy 4 2024
Dự báo giá vàng quý 4/2024: Sẽ tiếp tục tăng hay đã kịch trần?

Giá vàng giao ngay duy trì gần như không đổi ở mức 2.683,78 USD/ounce, trong khi vàng kỳ hạn của Mỹ giảm nhẹ 0,1%, xuống 2.690,90 USD.

Trong tuần này, dự kiến nhiều quan chức Fed, bao gồm cả Chủ tịch Jerome Powell, sẽ có các phát biểu quan trọng. Các dữ liệu chủ yếu gồm Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số giá sản xuất (PPI), số lượng đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần và doanh số bán lẻ cũng sẽ được công bố.

Dự báo về lãi suất trong tương lai 

Vào thứ Năm tuần trước, Fed đã cắt giảm lãi suất thêm 0,25 điểm phần trăm khi các nhà hoạch định chính sách đang tính toán một kịch bản kinh tế phức tạp hơn trong bối cảnh Tổng thống đắc cử Donald Trump sẽ nhậm chức vào năm sau.

Các nhà giao dịch dự đoán có 65% khả năng Fed sẽ tiếp tục cắt giảm thêm 25 điểm cơ bản vào tháng 12. Lãi suất thấp hơn giúp vàng không sinh lợi suất trở nên hấp dẫn hơn.


Kinh tế Trung Quốc chậm lại 

Dữ liệu công bố vào thứ Bảy cho thấy chỉ số giá tiêu dùng của Trung Quốc tăng chậm nhất trong bốn tháng qua, trong khi mức giảm phát giá sản xuất tiếp tục sâu hơn. Điều này xảy ra ngay cả khi chính quyền Bắc Kinh tăng cường các biện pháp kích thích kinh tế nhằm hỗ trợ nền kinh tế đang gặp khó khăn.

Thị trường kim loại thế giới  

Quỹ SPDR Gold Trust, quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới, báo cáo lượng nắm giữ giảm 0,42%, còn 876,85 tấn vào thứ Sáu, so với 880,58 tấn vào thứ Năm.

Giá bạc tăng nhẹ 0,1% lên 31,32 USD/ounce, bạch kim tăng 0,4% đạt mức 972,36 USD, và palladium tăng 0,6% đạt 994,37 USD.

Diễn biến thị trường vàng trong nước 11/11/2024

Hiện giá vàng trong nước ngày 11/11/2024 niêm yết như sau:a

Sản phẩm Hôm nay (13-11-2024) Hôm qua (12-11-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 80.500 84.000 80.500 84.000
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 80.500 84.000 80.500 84.000
PNJ - Hà Nội 80.500 84.000 80.500 84.000
PNJ - Đà Nẵng 80.500 84.000 80.500 84.000
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 80.500 84.000 80.500 84.000
DOJI - Đà Nẵng 80.500 84.000 80.500 84.000
Phú Quý - Hà Nội 80.500 84.000 80.800 84.100
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 80.700 84.000 80.500 84.000
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 81.300 84.000 80.600 83.800

5/5 - (1 bình chọn)