Giá gas ngày 5/9 ổn định sau thời kỳ tăng mạnh vào tháng 8

Phản hồi: 1

Giá gas thế giới 5/9/2023 giảm tới mức 2,65 USD/mm BTU. Giá gas trong nước ổn định chỉ chênh lệch nhau vài nghìn đồng sau thời kỳ tăng mạnh vào tháng 8.

Giá gas thế giới

Ngày 5/9/2023, khi phiên giao dịch khởi đầu, giá gas thế giới cho hợp đồng khí gas tự nhiên tháng 10/2023 đã giảm 0,53%, đạt mức 2,65 USD/mmBTU.


Giá gas thế giới đã có một tháng tăng giá mạnh, đạt mức cao nhất trong 14 năm vào ngày 20/7/2023, sau khi Nga cắt giảm nguồn cung khí đốt cho Châu Âu. Tuy nhiên, giá gas đã bắt đầu giảm trong những tuần gần đây do lo ngại về suy thoái kinh tế toàn cầu.

Ngoài ra, thời tiết nắng nóng ở Châu Âu cũng đã giúp giảm nhu cầu sử dụng khí đốt để sưởi ấm.

Dự báo, giá gas thế giới sẽ tiếp tục giảm trong thời gian tới do lo ngại về suy thoái kinh tế. Tuy nhiên, giá gas vẫn có thể biến động mạnh nếu có bất kỳ thay đổi nào về nguồn cung hoặc nhu cầu.

Giá gas trong nước 

gia gas ngay 5 9 2023
Giá gas trong nước ổn định

Tại thị trường trong nước, giá gas đã ổn định trong phiên giao dịch ngày 5/9, sau khi tăng mạnh trong tháng 8/2023.

Cụ thể, với loại bình gas 12kg, giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng là 444.000 đồng, tương đương tăng 33.000 đồng/bình so với tháng trước.

Giá gas trong nước tăng mạnh từ ngày 1/9/2023, theo đà tăng của giá gas thế giới. Giá gas thế giới đã tăng mạnh trong tháng 7 và tháng 8/2023, đạt mức cao nhất trong 14 năm, do lo ngại về nguồn cung khí đốt từ Nga.

Giá gas tại các thương hiệu gas khác nhau chỉ chênh lệch nhau ở mức vài nghìn đồng. Giá gas 12kg của các thương hiệu gas đều đã ổn định trong phiên giao dịch ngày 5/9, sau khi tăng mạnh trong tháng 8/2023.

Dự báo, giá gas trong nước sẽ ổn định trong thời gian tới, do giá gas thế giới đang có xu hướng giảm. Tuy nhiên, giá gas vẫn có thể biến động mạnh nếu có bất kỳ thay đổi nào về nguồn cung hoặc nhu cầu.

Dưới đây là tổng hợp giá gas của các thương hiệu gas lớn tại thị trường Việt Nam tính đến ngày 5/9/2023:

Bảng Giá Ga Bán Lẻ
Vùng Khu vực Bình 12kg Bình 45kg
Miền bắc Tây bắc bộ 354.000 1.275.000
Miền bắc Đông bắc bộ 354.000 1.275.000
Miền bắc Đồng bằng sông hồng 354.000 1.275.000
Miền trung Bắc Trung bộ 354.000 1.275.000
Miền trung Duyên Hải Nam Trung Bộ 354.000 1.275.000
Miền trung Tây Nguyên 354.000 1.275.000
Miền Nam Đông Nam Bộ 354.000 1.275.000
Miền Nam Đồng Bằng Sông Cửu Long 354.000 1.275.000