Đồng USD quý 3/2024 có mức giảm tồi tệ nhất trong 2 năm qua

Phản hồi: 1

Chỉ số đô la Mỹ (DXY) đang phải đối mặt với sự suy giảm khi các nhà đầu tư chờ đợi những thay đổi trong lãi suất từ các ngân hàng trung ương trên toàn cầu. Chỉ số đô la đã giảm 4,8% trong quý 3 năm nay, đánh dấu hiệu suất tồi tệ nhất trong gần hai năm. Tuy nhiên, câu hỏi lớn nhất là đô la sẽ còn giảm đến đâu và đồng tiền nào sẽ hưởng lợi từ xu hướng này.

Diễn biến thị trường ngoại tệ 04/10/2024

ty gia usd 22 05 2024
Đồng USD quý 3/2024 có mức giảm tồi tệ nhất trong 2 năm qua

Tính đến ngày 4 tháng 10 năm 2024, chỉ số Dollar Index (DXY) đang ở mức 101.93, giảm nhẹ 0.06 điểm, tương đương 0.05%. Trong phạm vi giao dịch của ngày, chỉ số này dao động từ 101.88 đến 101.94, cho thấy sự biến động nhẹ của đồng USD trong bối cảnh thị trường tài chính.

Sự suy giảm của đồng bạc xanh

Trong quý 3, chỉ số đô la Mỹ giảm mạnh 4,8%, điều này đã gây ra sự hoang mang cho thị trường tiền tệ quốc tế. Nguyên nhân chính đến từ việc Fed cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản, lần đầu tiên kể từ năm 2020. Lãi suất tại Mỹ cao hơn so với nhiều nền kinh tế phát triển khác, giúp đô la giữ vững sức hấp dẫn, nhưng hiện tại, bức tranh này đang thay đổi.

Việc Fed và các ngân hàng trung ương khác giảm lãi suất nhằm bảo vệ tăng trưởng kinh tế đã làm yếu đi vị thế của đồng đô la. Nhiều nhà giao dịch hiện đang đặt cược vào sự suy yếu của đồng đô la thông qua những đồng tiền có sự chênh lệch lợi suất hẹp dần với đô la Mỹ, chẳng hạn như đồng yên Nhật hay đồng kroner Na Uy.

Mặc dù xu hướng yếu của đô la rõ ràng, nhưng một số rủi ro cũng bắt đầu xuất hiện. Gần đây, đô la đã tăng giá mạnh so với bảng Anh khi Ngân hàng Anh cảnh báo có thể thực hiện cắt giảm lãi suất nếu áp lực lạm phát tiếp tục giảm. Đồng thời, với lạm phát khu vực Euro giảm xuống dưới 2% lần đầu tiên kể từ giữa năm 2021, Ngân hàng Trung ương châu Âu có thể cắt giảm lãi suất trong tháng này, tạo thêm áp lực cho đồng euro.

Các yếu tố tác động đến xu hướng của đồng USD

Dữ liệu lao động vào thứ Sáu tới của Mỹ sẽ là yếu tố quan trọng định hình kỳ vọng về việc Fed sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất trong phần còn lại của năm. Nếu dữ liệu cho thấy nền kinh tế Mỹ đang trải qua giai đoạn yếu kém, thị trường có thể dự đoán thêm nhiều đợt cắt giảm lãi suất, làm suy yếu đồng đô la hơn nữa.

Sự bất định trước cuộc bầu cử tổng thống Mỹ vào tháng 11 cũng có thể tạo ra sự biến động mạnh trên thị trường tiền tệ. Các nhà đầu tư tìm kiếm sự an toàn có thể quay trở lại với đô la Mỹ, trong khi một chiến thắng của ứng viên Đảng Cộng hòa Donald Trump có thể giúp đồng đô la tăng giá.


Những yếu tố chính ảnh hưởng đến chỉ số DXY bao gồm chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương toàn cầu, cũng như sự lo ngại về triển vọng kinh tế và bất ổn địa chính trị. Các nhà giao dịch đang theo dõi sát sao những biến động về lãi suất và mức tăng trưởng kinh tế toàn cầu để đánh giá liệu đà giảm của đồng USD có tiếp tục hay không.

Giá USD chợ đen hôm nay 04/10/2024

Giá USD chợ đen hôm nay

Giá 1 USD chợ đen: VND
Giá USD trung bình: VND
Giá cập nhật lúc 09:25:07 05/10/2024

Bảng tỷ giá đô la Mỹ hôm nay tại các ngân hàng Việt Nam 04/10/2024

Ngân hàng Mua vào Bán ra Chuyển khoản
vietcombank 24.550 24.940 24.580
abbank 24.570 24.930 24.590
acb 24.470 24.830 24.500
agribank 24.570 24.930 24.590
baovietbank 24.600 - 24.620
bidv 24.590 24.950 24.590
cbbank 24.540 - 24.570
24.520 24.980 24.550
gpbank 24.560 25.000 24.590
hdbank 24.580 24.930 24.600
hlbank 24.440 24.800 24.460
hsbc 24.645 24.867 24.645
indovinabank 24.550 24.920 24.600
kienlongbank 24.520 - -
lienvietpostbank 24.365 25.090 24.385
mbbank 24.570 24.940 24.580
msb 24.513 25.018 24.488
namabank 24.500 24.940 24.550
ncb 24.340 24.915 24.545
ocb 24.455 24.815 24.505
oceanbank 24.570 24.910 24.580
pgbank 24.540 24.920 24.590
publicbank 24.555 24.930 24.590
pvcombank 24.460 24.800 24.450
sacombank 24.600 24.940 24.600
saigonbank 24.540 25.150 24.580
scb 24.480 24.900 24.520
seabank 24.590 24.930 24.590
shb 24.580 24.950 -
techcombank 24.576 24.948 24.608
tpb 24.390 24.870 24.430
uob 24.500 24.950 24.550
vib 24.530 24.970 24.590
vietabank 24.560 24.930 24.610
vietbank 24.580 - 24.610
vietcapitalbank 24.570 24.960 24.590
vietinbank 24.440 - 24.940
vpbank 24.535 24.920 24.555
vrbank 24.540 24.930 24.550
dongabank 24.600 24.910 24.600

5/5 - (1 bình chọn)