Cùng xu hướng với giá vàng thế giới và giá vàng trong nước, vàng nhẫn trơn cũng tiếp tục gia tăng, liên tục chạm những mốc kỷ lục mới trong nhiều phiên gần đây.
Cập nhật vào sáng ngày 22/12/223, giá vàng nhẫn tăng khoảng 150 -350 nghìn đồng/lượng tại tất cả các thương hiệu.
Cụ thể:
Giá vàng nhẫn tại Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức mua vào 61,7 triệu đồng, bán ra 62,85 triệu đồng. So với phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng nhân trơn của thương hiệu này tăng 200 nghìn đồng/lượng chiều mua vào và 350 nghìn đồng/lượng chiều bán ra.
Tập đoàn Doji niêm yết giá vàng nhẫn mua vào 61,9 triệu đồng, bán ra 62,85 triệu đồng, tăng 150 nghìn đồng/lượng tại cả 2 chiều so với phiên giao dịch hôm qua.
Giá vàng nhẫn tròn của Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) tại TP.HCM được mua vào ở mức 61,65 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 62,7 triệu đồng/lượng, tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 200 nghìn đồng/lượng chiều bán ra.
Riêng tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng nhẫn tròn trơn vàng rồng Thăng Long lại ngược chiều xu hướng, quay đầu giảm ở mức 120.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 170.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước đó. Giá vàng nhẫn tại đây đang được niêm yết ở mức 61,91 – 62,86 triệu đồng/lượng (mua – bán).
Như vậy, giá vàng nhẫn mấy phiên gần đây liên tục chạm đến các kỷ lục mới. Trước đó, giá vàng nhẫn lập đỉnh ở mức 62,65 triệu đồng/lượng vào ngày 25/11.
Giá vàng nhẫn tròn trong nước tăng mạnh chủ yếu do áp lực từ việc giá vàng thế giới tăng. Hiện giá vàng thế giới giao ngay đang được giao dịch quanh 2.035 USD một ounce, quy đổi theo tỷ giá bán Vietcombank tương đương 60,1 triệu đồng một lượng, thấp hơn vàng nhẫn trong nước khoảng 2,1 triệu đồng.
Dự báo trong những phiên giao dịch tới, giá vàng nhẫn trong nước có thể sẽ tiếp tục tăng, nhưng mức tăng sẽ không quá lớn.
Dưới đây là bảng giá vàng ngày 22/12/2023 tại thị trường Việt Nam:
Sản phẩm | Hôm nay (21-12-2024) | Hôm qua (20-12-2024) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
SJC - TP. Hồ Chí Minh | 81.800 | 83.800 | 81.800 | 83.800 |
PNJ - TP. Hồ Chí Minh | 82.400 | 84.400 | 81.800 | 83.800 |
PNJ - Hà Nội | 82.400 | 84.400 | 81.800 | 83.800 |
PNJ - Đà Nẵng | 82.400 | 84.400 | 81.800 | 83.800 |
DOJI - TP. Hồ Chí Minh | 82.400 | 84.400 | 81.800 | 83.800 |
DOJI - Đà Nẵng | 82.400 | 84.400 | 81.800 | 83.800 |
Phú Quý - Hà Nội | 82.400 | 84.400 | 82.000 | 83.800 |
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội | 82.400 | 84.400 | 82.000 | 83.800 |
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh | 84.200 | 85.000 | 83.000 | 83.800 |
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.