Giá vàng hôm nay tiếp tục chuỗi giảm phiên thứ 3 liên tiếp khi nhà đầu tư tìm kiếm thêm manh mối mới về quan điểm lãi suất của ngân hàng trung ương Mỹ, trong khi palladi xuống mức thấp nhất trong 5 năm.
Giá vàng thế giới ngày 9/11/2023
Giá vàng giao ngay hạ 1% xuống 1,947.89 USD/oz trong phiên sụt giảm mạnh nhất kể từ ngày 2/10. Giá vàng tương lai tại Mỹ khép phiên với mức giảm 0.8% xuống 1,957.8 USD/oz.
Được biết, kim loại quý đã tăng hơn 7% trong tháng 10 khi xung đột Trung Đông làm tăng nhu cầu trú ẩn an toàn.
Giá bạc rớt 0.5% còn 22.52 USD/oz. Giá palladi xuống mức thấp nhất kể từ năm 2018 tại 1,007.73 USD/oz vào đầu phiên trước khi đóng cửa với mức giảm 0.5% còn 1,050.06 USD/oz. Giá bạch kim sụt 2.8% xuống 866.31 USD/oz.
Daniel Ghali, chiến lược gia hàng hóa tại TD Securities, cho biết: “Nhà đầu tư sẽ bắt đầu xem xét các số liệu kinh tế cũng như các hành động tiềm năng từ ngân hàng trung ương Mỹ. Vàng sẽ phản ứng dựa theo các số liệu được công bố”.
“Thật khó để tìm ra chất xúc tác giúp vàng tiếp tục tăng giá mà không có sự suy yếu đáng kể của các số liệu”.
Hôm thứ Ba, một số quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã duy trì quan điểm cân bằng về quyết định tiếp theo của ngân hàng trung ương, nhưng cho biết sẽ tập trung vào nhiều dữ liệu kinh tế hơn và tác động của lợi suất trái phiếu dài hạn cao hơn.
Theo dự kiến, Chủ tịch Jerome Powell sẽ có bài phát biểu vào lúc 14h ngày thứ Năm.
Vàng khá nhạy cảm với đà tăng của lãi suất tại Mỹ khi điều đó làm tăng chi phí cơ hội nắm giữ tài sản này.
Giá vàng SJC trong nước ngày 9/11/2023
Sản phẩm | Hôm nay (25-11-2024) | Hôm qua (24-11-2024) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
SJC - TP. Hồ Chí Minh | 85.000 | 87.000 | 85.000 | 87.000 |
PNJ - TP. Hồ Chí Minh | 85.000 | 87.000 | 85.000 | 87.000 |
PNJ - Hà Nội | 85.000 | 87.000 | 85.000 | 87.000 |
PNJ - Đà Nẵng | 85.000 | 87.000 | 85.000 | 87.000 |
DOJI - TP. Hồ Chí Minh | 85.000 | 87.000 | 85.000 | 87.000 |
DOJI - Đà Nẵng | 85.000 | 87.000 | 85.000 | 87.000 |
Phú Quý - Hà Nội | 85.300 | 87.000 | 85.300 | 87.000 |
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội | 85.300 | 87.000 | 85.300 | 87.000 |
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh | 85.600 | 86.900 | 85.600 | 86.900 |
Hà Giang (Theo CNBC)
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.