Giá vàng ngày 12/8 tăng mạnh ở các ngân hàng Việt Nam

Phản hồi: 1

Giá vàng hôm nay trên thị trường thế giới tiếp tục giảm so với phiên trước và đạt mức thấp nhất trong vòng 1 tháng. Trong khi đó, giá vàng sjc tại Việt Nam ngược chiều tăng mạnh.

Giá vàng thế giới

gia vang
giá vàng sjc tại Việt Nam ngược chiều tăng mạnh

Cập nhật lúc 8h45 sáng nay ngày 12/8 (theo giờ Việt Nam), giá vàng thế giới đứng ở mức 1.913 USD/ounce, giảm nhẹ 2 USD/ounce so với cùng thời điểm  sáng qua.

Như vậy, giá vàng thế giới tiếp tục trượt dốc và chứng kiến 4 phiên giảm liên tiếp. Điều này diễn ra trong bối cảnh Mỹ công bố các báo cáo quan trọng. 

Theo đó, vào tối ngày 11/8, Mỹ công bố chỉ số sản xuất (PPI) tháng 7-2023 tăng 0,8% so với với cùng kỳ năm trước. Đây là nguyên nhân khiến đồng usd vọt tăng trên diện rộng, gây sức ép giảm đối với tài sản rủi ro như vàng.

Mỹ cũng mới công bố dữ liệu lạm phát tháng 7 vào ngày 10/8/2023. Theo đó, chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 7 tăng 0,2%. Chỉ số lạm phát hàng năm thấp hơn so với dự báo của các nhà kinh tế là 3,3%. 

Các chuyên gia nhận định lạm phát tuy có “hạ nhiệt” nhưng vẫn neo ở mức cao. Điều này có thể sẽ khiến Fed giữ nguyên lập trường “diều hâu”, tạo nên rào cản kéo giá vàng trượt dốc.


Giá vàng trong nước

Cập nhật vào lúc 9 giờ ngày 12/8/2023, giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,8 triệu đồng/lượng, bán ra 67,5 triệu đồng/lượng, ổn định so với cuối ngày hôm qua. Đây là mức cao nhất của giá vàng SJC trong nhiều tháng qua. 

  • Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC mua vào bán ra ở mức 66,8 – 67,52 triệu đồng/lượng
  • Doji HN niêm yết giá vàng ở mức 66,8 – 67,5 triệu đồng/lượng
  • PNJ niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,75 – 67,3 triệu đồng/lượng
  • Công ty Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,92 – 67,48 triệu đồng/lượng.

Giá vàng chi tiết vào ngày 11/8/2023 được cập nhật trong bảng sau:

Sản phẩm Hôm nay (30-12-2024) Hôm qua (29-12-2024)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC - TP. Hồ Chí Minh 82.500 84.500 82.700 84.700
PNJ - TP. Hồ Chí Minh 82.500 84.500 82.700 84.700
PNJ - Hà Nội 82.500 84.500 82.700 84.700
PNJ - Đà Nẵng 82.500 84.500 82.700 84.700
DOJI - TP. Hồ Chí Minh 82.500 84.500 82.700 84.700
DOJI - Đà Nẵng 82.500 84.500 82.700 84.700
Phú Quý - Hà Nội 82.600 84.500 82.700 84.700
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội 82.500 84.500 82.700 84.700
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh 84.000 84.500 84.100 84.700