Việt Nam là 1 nước có diện tích lãnh thổ 331.698 km2 (tương đương với 33.169.800 ha). Với 63 tỉnh thành trên cả nước, việc phân bố và vận chuyển xăng dầu đi khắp cả nước khiến cho giá thành vận chuyển vào giá bán các nơi khác nhau. Nhất là các địa bàn xa đầu mối, xa nơi phân phối.
Vậy nên từ tháng 06/2015,Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) ban hành văn bản quy định danh mục các địa bàn thuộc giá xăng dầu vùng 1 và các địa bàn thuộc giá xăng dầu vùng 2.
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm
Vùng 1
Vùng 2
Giá Xăng 97 - V Xăng 95 - V 33,360 34,020 Xăng 95 RON-II,III 32,760 33,410 Xăng E5 RON 92-II 30,890 31,500 Dầu DO 0,001S-V 30,410 31,010 Dầu DO 0.05S 29,610 30,200 Dầu Hỏa 2-K 28,350 28,910
“NHẤN” ĐỂ XEM DỰ ĐOÁN GIÁ XĂNG DẦU SẮP TỚI
Các tỉnh thành thuộc giá xăng dầu vùng 1. |
1 | Hà Nội | 11 | Cần Thơ |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh | 12 | Hậu Giang |
3 | Bà Rịa Vũng Tàu | 13 | Sóc Trăng |
4 | Bình Thuận (trừ huyện Tuy Phong) | 14 | Bạc Liêu |
5 | Bình Dương | 15 | Đồng Nai |
6 | Đồng Tháp | 16 | Bình Phước |
7 | Bến Tre | 17 | Tây Ninh |
8 | Tiền Giang | 18 | Long An |
9 | Vĩnh Long | ||
10 | Trà Vinh |
Các tỉnh thành thuộc giá xăng dầu vùng 2 |
1 | Hà Giang | 11 | Hòa Bình | 21 | Nam Định | 31 | Bạc Liêu |
2 | Lạng Sơn | 12 | Gia Lai | 22 | Hà Nam | 32 | Ninh Thuận |
3 | Bắc Kạn | 13 | Kon Tum | 23 | Ninh Bình | 33 | Bình Phước |
4 | Lào Cai | 14 | Đắc Nông | 24 | Thanh Hóa | 34 | An Giang |
5 | Yên Bái | 15 | Đắc Lắc | 25 | Nghệ An và Hà Tĩnh | 35 | Cà Mau |
6 | Tuyên quang | 16 | Thái nguyên | 26 | Huế | 36 | Bình Thuận |
7 | Điện Biên | 17 | Bắc Giang | 27 | Quảng Nam | 37 | Đồng Tháp |
8 | Lai Châu | 18 | Phú Thọ | 28 | Bình Định | 38 | Sóc Trăng |
9 | Lâm Đồng | 19 | Vĩnh Phúc | 29 | Phú Yên | 39 | Hậu Giang |
10 | Sơn La | 20 | Bắc Ninh | 30 | Khánh Hòa | 40 | Các đảo thuộc Việt Nam. |
Với 44 tỉnh/thành phố và các đảo Việt Nam sẽ áp dụng mức giá xăng riêng cho vùng 2. Mức giá này cao hơn giá của vùng 1 (bao gồm các tỉnh thành phố còn lại, trong đó có Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng, TP HCM…), và chênh với giá cơ sở sản xuất tối đa 2%.
Nhấn vào ĐÂY để xem thống kê và dự báo giá xăng dầu sắp tới
Nguyên tắc quản lý giá bán xăng dầu được quy định như sau:
– Giá bán xăng dầu được thực hiện theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước.
– Thương nhân đầu mối được quyền quyết định giá bán buôn. Thương nhân đầu mối và thương nhân phân phối xăng dầu được điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu theo nguyên tắc, trình tự quy định tại Điều này. Thương nhân đầu mối có trách nhiệm tham gia bình ổn giá theo quy định của pháp luật hiện hành và được nhà nước bù đắp lại những chi phí hợp lý khi tham gia bình ổn giá.
– Thời gian giữa hai (02) lần điều chỉnh giá liên tiếp tối thiểu là mười lăm (15) ngày đối với trường hợp tăng giá, tối đa là mười lăm (15) ngày đối với trường hợp giảm giá.
– Trường hợp Chính phủ không thực hiện bình ổn giá, thương nhân đầu mối phải gửi đến các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, căn cứ vào văn bản kê khai giá hoặc văn bản đăng ký giá và quyết định điều chỉnh giá của thương nhân đầu mối gửi tới, có trách nhiệm kiểm tra, giám sát để bảo đảm việc điều chỉnh giá của thương nhân đầu mối thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ tình hình kinh tế – xã hội, giá xăng dầu thế giới trong từng thời kỳ, Chính phủ quyết định:
+ Điều chỉnh các quy định nêu trên.
+ Quyết định bình ổn giá xăng dầu trong nước và giao Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp Bộ Tài chính triển khai thực hiện các biện pháp bình ổn giá trong thời hạn áp dụng biện pháp bình ổn giá.
Giá bán lẻ xăng dầu của thương nhân phân phối xăng dầu:
– Căn cứ giá bán buôn xăng dầu của thương nhân đầu mối, thương nhân phân phối xăng dầu quy định giá bán lẻ xăng dầu thống nhất trong hệ thống phân phối của mình, không cao hơn giá cơ sở do liên Bộ Công Thương – Tài chính công bố.
– Khi điều chỉnh giá bán lẻ, thương nhân phân phối xăng dầu phải đồng thời gửi quyết định điều chỉnh giá tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để kiểm tra, giám sát đúng quy định.
Sau khi đọc kỹ bài này thì sẽ có nhiều bạn sẽ ngộ ra vấn đề bấy lâu nay thắc mắc đó là: “Tại sao giá xăng mỗi nơi mỗi khác?”.
Nhiều bạn không hiểu rõ vấn đề này cứ quy chụp oan cho cây xăng ăn gian, kê thêm giá bán. Chỉ có những tiệm cây xăng chai, xăng bán lẻ họ mới kê giá bán. Hiện giờ tất cả các cây xăng trên lãnh thổ Việt Nam, các vấn đề về giá thành bán hàng đều được các đội quản lý thị trường kiểm soát chặt chẽ. Không có 1 cơ sở nào dám liều lĩnh kê giá thành lên bán sai với mức quy định cho phép.
Bảo An/Chợ Giá
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Bóng phân | 52,800 | 52,900 |
Giá vàng Thế giới | $1,808 | $1,812 |
Bóng đẹp | 52,880 | 52,980 |
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm
Vùng 1
Vùng 2
Giá Xăng 97 - V Xăng 95 - V 33,360 34,020 Xăng 95 RON-II,III 32,760 33,410 Xăng E5 RON 92-II 30,890 31,500 Dầu DO 0,001S-V 30,410 31,010 Dầu DO 0.05S 29,610 30,200 Dầu Hỏa 2-K 28,350 28,910
Giấy phép thiết lập MXH số 50/GP-BTTTT do Bộ Thông Tin và Truyền thông cấp ngày ngày: 25/01/2022
Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Phi Long