Giá gas thế giới 15/9/2023 chỉ giảm nhẹ do nắng nóng cuối mùa ở nhiều khu vực trên thế giới đã thúc đẩy nhu cầu sử dụng gas để làm mát. Giá gas trong nước điều chỉnh giá giảm nhẹ.
Giá gas thế giới
Ngày 15/9, giá gas thế giới có sự giảm nhẹ, chỉ giảm dưới 1%. Điều này có liên quan đến tác động của nắng nóng kéo dài vào cuối mùa, cùng với mối lo ngại về dự trữ tại Mỹ và sự gia tăng nhu cầu toàn cầu đối với khí đốt tự nhiên.
Đặc biệt, tại thị trường New York, giá hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 10/2022 giảm 0,35% xuống 9,06 USD/mmBTU vào lúc 10h45 (giờ Việt Nam). Trước đó, hợp đồng này đã tăng trong 5 phiên liên tiếp vào ngày 14/9, đạt mức cao nhất trong 9 tháng qua.
Theo các chuyên gia, giá gas thế giới có thể sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới do nhu cầu sử dụng tăng cao trong mùa đông. Tuy nhiên, đà tăng của giá gas có thể sẽ chậm lại khi các nhà máy lọc khí ở Mỹ bắt đầu vận hành trở lại sau thời gian bảo trì.
Dự trữ gas tự nhiên tại Mỹ đang ở mức thấp hơn so với trung bình 5 năm. Theo Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA), dự trữ gas tự nhiên tại Mỹ ở mức 2,24 nghìn tỷ feet khối vào ngày 9/9, thấp hơn 1,5% so với trung bình 5 năm.
Nhu cầu gas toàn cầu cũng đang tăng cao do các nền kinh tế đang phục hồi sau đại dịch COVID-19. Châu Á là thị trường tiêu thụ gas lớn nhất thế giới, và nhu cầu gas ở khu vực này dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới.
Giá gas trong nước
Giá gas trong nước giảm 7.000 đồng/bình 12kg từ ngày 1/9, theo thông báo của các doanh nghiệp kinh doanh gas lớn tại Việt Nam. Đây là lần giảm thứ 3 liên tiếp trong năm 2023.
Theo các doanh nghiệp kinh doanh gas, nguyên nhân của việc giảm giá là do giá gas thế giới tháng 9 chốt 640 USD/tấn, giảm 25 USD/tấn so với tháng trước.
Dưới đây là tổng hợp giá gas của các thương hiệu gas lớn tại thị trường Việt Nam tính đến ngày 15/9/2023:
Bảng Giá Ga Bán Lẻ | |||
---|---|---|---|
Vùng | Khu vực | Bình 12kg | Bình 45kg |
Miền bắc | Tây bắc bộ | 354.000 | 1.275.000 |
Miền bắc | Đông bắc bộ | 354.000 | 1.275.000 |
Miền bắc | Đồng bằng sông hồng | 354.000 | 1.275.000 |
Miền trung | Bắc Trung bộ | 354.000 | 1.275.000 |
Miền trung | Duyên Hải Nam Trung Bộ | 354.000 | 1.275.000 |
Miền trung | Tây Nguyên | 354.000 | 1.275.000 |
Miền Nam | Đông Nam Bộ | 354.000 | 1.275.000 |
Miền Nam | Đồng Bằng Sông Cửu Long | 354.000 | 1.275.000 |
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.