CHỢ GIÁ – Vàng tăng vào ngày 9/9 được hỗ trợ bởi sự sụt giảm của đồng đô la và được thiết lập để tạo ra mức tăng nhỏ hàng tuần.
Ngày 9/9, vàng giao ngay tăng 0,7% lên 1.719,65 USD/ounce. Giá đã tăng 0,5% trong tuần sau ba tuần giảm liên tiếp. Giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,6% lên 1.730,90 USD.
Chỉ số đô la đã giảm 0,7%, sau khi chạm mức thấp nhất trong một tuần, khiến đồng bạc xanh định giá vàng thỏi trở nên ít đắt hơn đối với những người nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Michael Langford, giám đốc công ty tư vấn doanh nghiệp AirGuide cho biết: “Ở mức hiện tại, vàng có vẻ như đã chạm đáy trong ngắn hạn. Các tuyên bố thất nghiệp đang diễn ra và số lượng việc làm sẽ ảnh hưởng đáng kể đến quan điểm của ngân hàng trung ương về sức mạnh của nền kinh tế cơ bản.”
Dữ liệu hôm ngày 8/9 cho thấy các yêu cầu trợ cấp thất nghiệp đã giảm vào tuần trước ở Hoa Kỳ, làm nổi bật sự mạnh mẽ của thị trường lao động và củng cố kỳ vọng về việc Fed tăng lãi suất mạnh mẽ.
Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết “cam kết mạnh mẽ” trong việc chống lại lạm phát và vẫn hy vọng có thể thực hiện được mà không có “chi phí xã hội quá cao” liên quan đến các chiến dịch trước đó để kiểm soát giá tăng cao.
Ngân hàng trung ương Hoa Kỳ dự kiến sẽ tăng lãi suất huy động thêm 75 điểm cơ bản vào ngày 21 tháng 9. Chiến lược gia tiền tệ Ilya Spivak của DailyFX cho biết: “Về cơ bản, vàng đang dao động trong khoảng 1,685 – 1,680 USD và 1,725 – 1,720 USD”.
Lãi suất cao hơn làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng thỏi không sinh lợi và thúc đẩy đồng đô la. Ngân hàng Trung ương châu Âu đã tăng lãi suất cơ bản lên 75 điểm cơ bản chưa từng có vào hôm qua ngày 8/9.
Giá vàng trong nước ngày 9/9:
Sản phẩm
Hôm nay (28-03-2023)
Hôm qua (27-03-2023)
Giá mua
Giá bán
Giá mua
Giá bán
SJC-TP. Hồ Chí Minh 66,650
67,350
66,650
67,350
SJC-Hà Nội 66,650
67,370
66,650
67,370
SJC-Đà Nẵng 66,650
67,370
66,650
67,370
PNJ-TP. Hồ Chí Minh 66,650
67,250
66,650
67,250
PNJ-Hà Nội 66,650
67,250
66,650
67,250
PNJ-Đà Nẵng 66,650
67,250
66,650
67,250
Phú Quý-TP. Hồ Chí Minh 66,500
67,200
66,500
67,200
Phú Quý-Hà Nội 66,500
67,200
66,500
67,200
Bảo Tín Minh Châu-Hà Nội 66,500
67,170
66,500
67,170
Mi Hồng-TP. Hồ Chí Minh 66,300
67,000
66,400
67,100
Thụy Trang – Chợ Giá
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Bóng phân | 54,594 | 54,794 |
Giá vàng Thế giới | $1,961 | $1,961 |
Bóng đẹp | 54,689 | 54,889 |
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm
Vùng 1
Vùng 2
Xăng 95 - V 23,960 24,430 Xăng 95 RON-II,III 23,030 23,490 Xăng E5 RON 92-II 22,020 22,460 Dầu DO 0,001S-V 20,560 20,970 Dầu DO 0.05S 19,300 19,680 Dầu Hỏa 2-K 19,460 19,840
Giấy phép thiết lập MXH số 50/GP-BTTTT do Bộ Thông Tin và Truyền thông cấp ngày ngày: 25/01/2022
Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Phi Long