Tỷ giá USD hôm nay tăng mạnh trước các dữ liệu lạc quan của kinh tế Mỹ, trái ngược hoàn toàn với thế giới. Dự kiến đồng bạc xanh sẽ tiếp tục xu hướng tăng vào thời gian tới.
Tỷ giá ngoại tệ thế giới
Cập nhật vào sáng ngày 11/9, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang dừng ở mức đạt 104,550, giảm 0,15% so với phiên giao dịch trước.
“
”
Đồng bạc xanh tiếp tục leo thang nhờ sự hỗ trợ của sức khỏe kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế Mỹ ổn định trong bối cảnh nền kinh tế châu Âu chậm lại khiến đồng bạc xanh trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư.
Trước đó, đồng USD đã có nhiều phiên bứt phá khi đạt mức cao nhất trong vòng 6 tháng, vượt qua ngưỡng kháng cự 104,50 và neo ở mức cao 105.
Tuy nhiên các nhà phân tích thị trường nhận định đồng USD có thể sẽ sớm “hạ nhiệt” do Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) khó có thể tiếp tục duy trì lập trường chính sách tiền tệ tích cực cho đến cuối năm. Theo các khảo sát, chỉ có 43,6% khả năng Fed sẽ tăng 25 điểm cơ bản trong cuộc họp chính sách tháng 11.
Tỷ giá ngoại tệ trong nước
Vào phiên giao dịch sáng nay, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm ở mức 24.005 VND/USD, tăng 12 đồng so với cuối tuần trước. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử tỷ giá trung tâm vượt mốc 24.000 đồng/USD.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN thêm 13 đồng, lên 25.155 đồng/USD và giữ nguyên giá mua ở mức 23.400 đồng/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 23.800 – 23.900 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 24.200 – 24.225 VND/USD.
Tỷ giá USD tại thị trường chợ đen được giao dịch ở mức 24.138 -24.178 đồng/USD.
Tham khao ngay tỷ giá ngoại tệ hôm nay 11/9/2023 tại ngân hàng Vietcombank trong bảng sau:
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua | Bán | Chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
USD |
Đô la Mỹ | 25.170 | 25.509 | 25.200 |
EUR |
Euro | 25.732,5 | 27.143,4 | 25.992,5 |
GBP |
Bảng Anh | 31.022,8 | 32.341,3 | 31.336,1 |
AUD |
Đô la Úc | 16.046,6 | 16.728,6 | 16.208,7 |
CAD |
Đô la Canada | 17.687,8 | 18.439,6 | 17.866,5 |
CHF |
Franc Thuỵ Sĩ | 27.838 | 29.021,2 | 28.119,2 |
CNY |
Nhân Dân Tệ | 3.419,82 | 3.565,18 | 3.454,37 |
DKK |
Krone Đan Mạch | - | 3.609,29 | 3.476,18 |
HKD |
Đô la Hồng Kông | 3.183,9 | 3.319,23 | 3.216,06 |
INR |
Rupee Ấn Độ | - | 312,15 | 300,15 |
JPY |
Yên Nhật | 158,58 | 167,8 | 160,19 |
KRW |
Won Hàn Quốc | 15,64 | 18,85 | 17,37 |
KWD |
Kuwaiti dinar | - | 85.654,6 | 82.362,1 |
MYR |
Ringit Malaysia | - | 5.751,02 | 5.628,28 |
NOK |
Krone Na Uy | - | 2.329,91 | 2.235,02 |
RUB |
Rúp Nga | - | 260,47 | 235,29 |
SAR |
Rian Ả-Rập-Xê-Út | - | 7.002,8 | 6.754,55 |
SEK |
Krona Thuỵ Điển | - | 2.333,07 | 2.238,05 |
SGD |
Đô la Singapore | 18.377,7 | 19.158,8 | 18.563,3 |
THB |
Bạc Thái | 649,08 | 748,82 | 721,2 |
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.