CHỢ GIÁ – Giá vàng thế giới bất ngờ tăng vượt ngưỡng 1.950 USD/ounce vào rạng sáng nay ngày 12/5. Trong nước, giá vàng ít biến động, giao dịch quanh mức 70 triệu đồng/lượng.
Vàng ổn định vào ngyaf 12/5, sau khi dữ liệu lạm phát của Mỹ tăng giá hơn 1% trong phiên trước đó do các nhà giao dịch thận trọng về lập trường chính sách của Cục Dự trữ Liên bang trong bối cảnh lo ngại về áp lực lạm phát tiềm ẩn tăng lên.
Tăng trưởng giá tiêu dùng của Mỹ đã chậm lại trong tháng 4 do xăng giảm xuống mức cao kỷ lục, cho thấy lạm phát có thể đã đạt đỉnh, mặc dù nó có khả năng sẽ tiếp tục tăng nóng trong một thời gian và khiến Fed tiếp tục kiềm chế. Giá vàng thỏi chạm mức thấp nhất trong ba tháng vào đầu ngày 11/5 trước khi tăng tới 1,1% sau dữ liệu lạm phát giá tiêu dùng.
Vàng thỏi không sinh lãi và do đó nhạy cảm với việc tăng lãi suất ngắn hạn và lợi tức trái phiếu của Hoa Kỳ. Tuy nhiên, lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm thấp hơn vào ngày 12/5 đã làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng. Tuy nhiên, với rủi ro lạm phát vẫn còn đó, các nhà đầu tư giờ đây sẽ muốn vàng như một tài sản trú ẩn an toàn sau đợt bán tháo gần đây. Brian Lan, giám đốc điều hành tại đại lý GoldSilver Central, cho biết thêm rằng các nhà đầu tư cũng biết rằng một khi việc phong tỏa ở Trung Quốc được dỡ bỏ, có thể có nhiều hỗ trợ hơn cho kim loại quý.
Giá vàng trong nước sáng sớm nay (12/5) biến động nhẹ do các nhà kinh doanh vàng bạc, đá quý trong nước điều chỉnh nhẹ hoặc giữ nguyên mức giá của ngày hôm trước. Vàng trong nước hiện giao dịch quanh ngưỡng 70 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Sản phẩm | Hôm nay (16-08-2022) | Hôm qua (15-08-2022) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
SJC-TP. Hồ Chí Minh | 66,000 | 67,000 | 66,100 | 67,100 |
SJC-Hà Nội | 66,000 | 67,020 | 66,100 | 67,120 |
SJC-Đà Nẵng | 66,000 | 67,020 | 66,100 | 67,120 |
PNJ-TP. Hồ Chí Minh | 66,000 | 66,900 | 66,100 | 67,000 |
PNJ-Hà Nội | 66,050 | 67,000 | 66,100 | 67,000 |
PNJ-Đà Nẵng | 66,000 | 66,900 | 66,100 | 67,000 |
DOJI-TP. Hồ Chí Minh | 66,200 | 66,900 | 66,350 | 67,050 |
DOJI-Đà Nẵng | 66,050 | 66,950 | 66,050 | 67,050 |
Phú Quý-TP. Hồ Chí Minh | 66,000 | 66,950 | 66,000 | 67,000 |
Phú Quý-Hà Nội | 66,000 | 66,950 | 66,000 | 67,000 |
Bảo Tín Minh Châu-Hà Nội | 66,100 | 66,940 | 66,150 | 67,000 |
Mi Hồng-TP. Hồ Chí Minh | 66,350 | 66,850 | 66,400 | 66,900 |
Loại vàng | Giá mua | Giá bán |
---|---|---|
Giá vàng Thế giới | $1,774 | $1,778 |
Bóng phân | 52,123 | 52,243 |
Bóng đẹp | 52,204 | 52,324 |
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm
Vùng 1
Vùng 2
Giá Xăng 97 - V 26,170 26,480 Xăng 95 - IV 24,760 25,250 Xăng 95 RON-II,III 24,660 25,150 Xăng E5 RON 92-II 23,720 24,190 Dầu DO 0,001S-V 23,250 23,710 Dầu DO 0.05S 22,900 23,350 Dầu Hỏa 2-K 23,320 23,780
Giấy phép thiết lập MXH số 50/GP-BTTTT do Bộ Thông Tin và Truyền thông cấp ngày ngày: 25/01/2022
Chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Phi Long