Giá vàng thế giới hôm nay 25/08 gần như đi ngang trong ngày thứ Năm bất chấp giá USD tăng mạnh và lợi suất trái phiếu gia tăng. Thị trường thận trọng trước bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell tại hội nghị chuyên đề Jackson Hole.
Giá vàng quốc tế
Hợp đồng vàng giao ngay nhích 0.1% lên 1,916.69 USD/oz. Tuy nhiên, hợp đồng vàng tương lai tại Mỹ giảm nhẹ 0.1% xuống 1,947.10 USD/oz.
Hội nghị chuyên đề được Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tổ chức tại Jackson Hole, Wyoming từ ngày 24-26/08 và nhà đầu tư đang chờ đợi bài phát biểu của Chủ tịch Jerome Powell vào lúc 10h sáng ngày thứ Sáu (theo giờ địa phương) để có thể khẳng định liệu lãi suất có tiếp tục tăng và duy trì ở mức cao trong thời gian lâu hơn hay không.
Số liệu công bố ngày thứ Năm cho thấy số người nộp đơn xin nhận trợ cấp thất nghiệp lần đầu giảm trong tuần qua khi các điều kiện trên thị trường lao động vẫn còn thắt chặt bất chấp động thái nâng lãi suất quyết liệt của Fed.
Lãi suất cao hơn sẽ gia tăng chi phí cơ hội nắm giữ vàng, kênh đầu tư vốn không mang lợi suất.
Đà tăng của giá USD và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ sau khi nhận được số liệu về đơn xin trợ cấp thất nghiệp cũng làm giảm sức hấp dẫn của kim loại quý.
Giá bạc hôm nay giao ngay giảm 0.8% còn 24.13 USD/oz. Ngược lại, bạch kim tăng 0.8% lên 937.38 USD/oz. Giá palladi rớt 3.2% xuống 1,232.86 USD/oz.
Giá vàng thị trường trong nước
Giá vàng miếng 9999 tại SJC là 67,35 triệu đồng/lượng ( Ở giá mua vào) bán 67,95 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng nhẫn Doji 9999 của Vàng Doji mua vào và bán ra quanh mức 55,9 – 56,85 triệu đồng/lượng, giảm mạnh 100.000 đồng/lượng
Giá vàng Mi Hồng mua vào ở mức 67,3 triệu đồng/lượng và bán ra 67,75 triệu đồng/lượng chênh lệch 450đ/lượng
Giá vàng hội kim hoàn Cà Mau mua vào 5.480.000 đồng/chỉ bán ra 5.620.000 đồng/chỉ
Bảng giá chi tiết giá vàng trong nước 25/08
Sản phẩm | Hôm nay (04-12-2024) | Hôm qua (03-12-2024) | ||
---|---|---|---|---|
Giá mua | Giá bán | Giá mua | Giá bán | |
SJC - TP. Hồ Chí Minh | 83.000 | 85.500 | 83.000 | 85.500 |
PNJ - TP. Hồ Chí Minh | 83.000 | 85.500 | 83.000 | 85.500 |
PNJ - Hà Nội | 83.000 | 85.500 | 83.000 | 85.500 |
PNJ - Đà Nẵng | 83.000 | 85.500 | 83.000 | 85.500 |
DOJI - TP. Hồ Chí Minh | 83.000 | 85.500 | 83.000 | 85.500 |
DOJI - Đà Nẵng | 83.000 | 85.500 | 83.000 | 85.500 |
Phú Quý - Hà Nội | 82.800 | 85.300 | 82.800 | 85.300 |
Bảo Tín Minh Châu - Hà Nội | 83.000 | 85.500 | 83.000 | 85.500 |
Mi Hồng - TP. Hồ Chí Minh | 84.300 | 85.300 | 84.300 | 85.300 |
Như Như (Theo CNBC)
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.