Giá cà phê hôm nay vẫn chưa có dấu hiệu hạ nhiệt khi tiếp tục tăng cao ở thị trường trong nước và thế giới. Giá cà phê nội địạ hiện giao dịch trong ngưỡng 127.500 – 128.200 đồng/kg và dự kiến sẽ sớm chinh phục lại mức đỉnh đã được thiết lập vào hồi tháng 4/2024. Trong khi đó, giá cà phê trên 2 sàn thiết lập kỷ lục mới.
Giá cà phê thế giới 29/11/2024
Cập nhật vào sáng 29/11, giá cà phê Robusta và cà phê Arabica trên 2 sàn lớn đồng loạt tăng mạnh.
Giá cà phê trên sàn London tăng từ 10 – 32 USD/tấn, dao động từ 2.277 – 5.613 USD/tấn. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 1/2025 là 5.565 USD/tấn (tăng 32 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 5.528 USD/tấn (tăng 32 USD/tấn); kỳ hạn giao hàng tháng 5/2025 là 5.454 USD/tấn (tăng 20 USD/tấn) và kỳ hạn giao hàng tháng 7/2025 là 5.370 USD/tấn (tăng 10 USD/tấn).
Cà phê Robusta London | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 4.261 | -5 (-0.12%) | 4.265 | 4.308 (+42.00) | 4.215 (-51.00) | 4.266 | 45.711 | ||
11/24 | 4.116 | -2 (-0.05%) | 4.125 | 4.161 (+43.00) | 4.073 (-45.00) | 4.118 | 24.981 | ||
01/25 | 3.970 | +1 (+0.03%) | 3.984 | 4.010 (+41.00) | 3.928 (-41.00) | 3.969 | 10.130 | ||
03/25 | 3.839 | -4 (-0.10%) | 3.852 | 3.874 (+31.00) | 3.799 (-44.00) | 3.843 | 3.489 | ||
05/25 | 3.739 | -5 (-0.13%) | 3.737 | 3.770 (+26.00) | 3.700 (-44.00) | 3.744 | 1.056 | ||
07/25 | 3.649 | -5 (-0.14%) | 3.681 | 3.681 (+27.00) | 3.649 (-5.00) | 3.654 | 300 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
09/25 | 3.576 | -5 (-0.14%) | 3.609 | 3.609 (+28.00) | 3.576 (-5.00) | 3.581 | 57 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 15:04:44 29-11-2024 |
Giá cà phê Arabica trên sàn New York cũng tăng mạnh với biên độ trên 4%. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 3/2025 là 323.05 cent/lb; kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 320.70 cent/lb; kỳ giao hàng tháng 7/2025 là 315.70 cent/lb và kỳ giao hàng tháng 9/2025 là 310.20 cent/lb.
Cà phê Arabica New York | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
Giao ngay | 262,44 | -6,42 (-2.45%) | 262,44 | 262,44 (0.00) | 262,44 (0.00) | 262,44 | - | ||
07/24 | 247,35 | +1,95 (+0.79%) | - | 247,35 (+1.95) | 247,35 (+1.95) | 245,4 | 54 | ||
09/24 | 243,15 | -0,45 (-0.19%) | 245,5 | 247 (+3.40) | 241,8 (-1.80) | 243,6 | 106.425 | ||
12/24 | 241,45 | -0,35 (-0.14%) | 243,3 | 245 (+3.20) | 240,2 (-1.60) | 241,8 | 64.092 | ||
03/25 | 239,5 | -0,25 (-0.10%) | 241 | 242,85 (+3.10) | 238,3 (-1.45) | 239,75 | 34.508 | ||
05/25 | 236,7 | -0,3 (-0.13%) | 238 | 240 (+3.00) | 235,6 (-1.40) | 237 | 8.635 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
07/25 | 234,2 | -0,25 (-0.11%) | 235,9 | 237,4 (+2.95) | 233,05 (-1.40) | 234,45 | 4.821 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 15:04:44 29-11-2024 |
Giá cà phê Arabica Brazil ngày 29/11 tăng giảm trái chiều. Cụ thể, kỳ hạn giao hàng tháng 12/2024 là 399.20 USD/tấn (giảm 4.70 USD/tấn); kỳ giao hàng tháng 3/2025 là 401.80 USD/tấn (tăng 3.10 USD/tấn); kỳ giao hàng tháng 5/2025 là 400.05 USD/tấn (tăng 19.05 USD/tấn) và giao hàng tháng 7/2025 là 393.25 USD/tấn.
Giá cà phê Arabica Braxin | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kỳ hạn | Giá | Thay đổi | Giá mở cửa | Cao nhất | Thấp nhất | Phiên trước | HĐ mở | ||
09/24 | 287 | +0,1 (+0.03%) | 287 | 287 (+0.10) | 287 (+0.10) | 286,9 | 5.172 | ||
12/24 | 279,65 | +0,6 (+0.21%) | 279,65 | 279,65 (+0.60) | 279,65 (+0.60) | 279,05 | 2.023 | ||
03/25 | 275,05 | -3,4 (-1.24%) | 274,8 | 275,05 (-3.40) | 272,85 (-5.60) | 278,45 | 3 | ||
05/25 | 273,2 | -1,85 (-0.68%) | 273,2 | 273,2 (-1.85) | 273,2 (-1.85) | 275,05 | - | ||
07/25 | 270,6 | -1,9 (-0.70%) | 270,6 | 270,6 (-1.90) | 270,6 (-1.90) | 272,5 | - | ||
09/25 | 267,2 | -2 (-0.75%) | - | 267,2 (-2.00) | 267,2 (-2.00) | 269,2 | 549 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
12/25 | 260,05 | -3,8 (-1.46%) | 266 | 266 (+2.15) | 260 (-3.85) | 263,85 | 383 | ||
Cập nhật bởi Chợ Giá lúc 15:04:44 29-11-2024 |
Mặc dù sàn NewYork đóng cửa dịp nghỉ lễ Tạ ơn nhưng giá cà phê Arabica vẫn tiếp tục tăng, phá vỡ kỷ lục đã đạt được. Trong khi đó, giá cà phê vẫn tăng nhẹ và chạm mức cao nhất mọi thời đại.
Theo nhận định của Chợ giá, giá cà phê đang nhận được sự hỗ trợ mạnh khi yếu tố đầu cơ được đẩy lên cao trước dịp nghỉ lễ, kết hợp với sự lo ngại về nguồn cung tại các quốc gia sản xuất chính. Brazil – quốc gia sản xuất cà phê lớn nhất thế giới, đã phải đối mặt với một đợt hạn hán kỷ lục trong năm nay khiến thị trường rất lo ngại đối với niên vụ 2025-2026, trong bối cảnh nguồn cung vốn đã khan hiếm. Dự kiến không chỉ sản lượng cà phê giảm mà xuất khẩu cà phê của nước này cũng sẽ sụt giảm đáng kể trong niên vụ 2024 – 2025.
Trong khi đó, Việt Nam – quốc gia xuất khẩu cà phê Robusta lớn nhất thế giới – cũng phải đối mặt với lo ngại về nguồn cung, khi cà phê Robusta được sử dụng để làm cà phê hòa tan bị sụt giảm sản lượng do thời tiết khô hạn.
Một yếu tố nữa góp phần thúc đẩy đà tăng cho giá cà phê là các nhà thu mua trên thế giới đang tập trung thu mua trước khi quy định chống mất rừng của EU (EUDR) đi vào thực tiễn. Đây là biện pháp giúp họ hạn chế những khó khăn về sau khi nguồn cung của các nước trồng cà phê sẽ bị ảnh hưởng bởi quy định này.
Giá cà phê trong nước 29/11/2024
Cập nhật vào sáng ngày 29/11/2024, giá cà phê tại thị trường Việt Nam tăng từ 4.000 – 4.100 đồng/kg. Hiện giá cà phê tại các địa phương trọng điểm giao dịch trong khoảng 127.500 – 128.200 đồng/kg.
Tại tỉnh Đắk Lắk, huyện Cư M’gar cà phê được thu mua ở mức 128.000 đồng/kg, còn tại huyện Ea H’leo, thị xã Buôn Hồ được thu mua cùng mức 127.900 đồng/kg.
Tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê nhân xô ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà, cà phê được thu mua với giá 127.500 đồng/kg. Giá cà phê thu mua tại tỉnh Gia Lai là 127.900 đồng/kg, tỉnh Kon Tum ở mức 127.900 đồng/kg, tỉnh Đắk Nông là 128.200 đồng/kg.
Bảng giá cà phê mới nhất ngày 29/11/2024 được Chợ Giá tổng hợp như sau:
Địa phương | Giá trung bình | Chênh lệch |
---|---|---|
Đắk Lắk | 128.000 | +4.000 |
Lâm Đồng | 127.500 | +4.000 |
Gia Lai | 127.900 | +4.000 |
Đắk Nông | 128.200 | +4.200 |
Kon Tum | 127.900 | +4.000 |
Giá cà phê trên thị trường nội địa Việt Nam hôm nay ghi nhận ngày tăng giá thứ 8 liên tiếp lên mức hơn 128.000 đồng/kg. Như vậy giá cà phê hiện nay cách không quá xa so với mức đỉnh lịch sử 134.400 đồng/kg đạt được vào tháng 4 năm nay.
Hiện nay đang là thời điểm thu hoạch cà phê rộ nhất của các tỉnh Tây Nguyên của Việt Nam. Tuy đang trong giai đoạn thu hoạch chính vụ nhưng người nông dân trồng cà phê Việt Nam dường như chưa vội vàng bán ra mà chỉ bán cầm chừng và chỉ bán một lượng cà phê tươi vừa đủ để trả tiền nhân công thu hái và các chi phí cần thiết, còn lại sẽ trữ hàng chờ giá lên mới bán tiếp. Điều này gây áp lực phần nào lên thị trường xuất khẩu cà phê và hỗ trợ giá cà phê leo thang.
Mặc dù giá cà phê tăng cao giúp người nông dân hưởng lợi sau nhiều năm thua lỗ vì giá thấp. Nhưng đợt tăng giá này đang gây áp lực lớn hơn lên các quán cà phê và nhà rang xay, khiến chi phí cho người tiêu dùng tăng mạnh.
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.