Chỉ số DXY hôm nay đã có phiên tăng nhẹ so với các loại tiền tệ trên toàn cầu sau khi dữ liệu kinh tế Mỹ cho thấy, lạm phát tăng trong tháng 8. Trong khi tỷ giá USD trong nước ghi nhận ở mức cao nhất trong vòng 9 tháng.
Tỷ giá ngoại tệ thế giới
Cập nhất vào sáng ngày 15/9, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đang đứng ở mức 104,741 điểm, tăng nhẹ so với mức 104,723 vào ngày 14/9.
Đồng USD trên thị trường thế giới vẫn đang ở mức ổn định bất chập việc dữ liệu kinh tế Mỹ không như kỳ vọng. Theo đó, chỉ số giá tiêu dùng tăng 0,6% trong tháng trước, mức tăng lớn nhất kể từ tháng 6/2022, do giá xăng tăng vọt. Tuy nhiên tỷ lệ lạm phát cơ bản vẫn được chốt ở mức 4,3% so với cùng kỳ năm ngoái trong tháng 8, giảm so với mức 4,7% của tháng 7. Do đó, các nhà giao dịch vẫn đặt cược về việc Fed sẽ duy trì lãi suất ổn định tại kỳ họp chính sách vào ngày 20 tháng 9 sắp tới, với 40% khả năng tăng lãi suất 1/4 điểm vào cuối năm nay.
Ở diễn biến khác, đồng euro đã chứng kiến sự tăng giáđang dần phục hồi và thoát khỏi mức thấp gần ba tháng so với đồng đô la. Đồng nhân dân tệ cuối tuần trước xuống mức thấp nhất 16 năm bất chấp các động thái hỗ trợ từ Ngân hàng trung ương Trung Quốc.
Tỷ giá ngoại tệ trong nước
Chốt phiên giao dịch ngày 14/9, ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm ở mức 24.013 đồng, tăng 18 đồng so với hôm qua.
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước cũng nâng giá bán USD thêm 19 đồng lên 25.163 đồng và giữ nguyên giá mua 23.400 đồng.
Các ngân hàng thương mại được phép mua bán USD trong vùng giá từ 25.213 đồng đến 24.812 đồng.
Tỷ giá USD tại thị trường chợ đen
Tham khao ngay tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/9/2023 tại ngân hàng Vietcombank trong bảng sau:
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Mua | Bán | Chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
USD |
Đô la Mỹ | 25.170 | 25.509 | 25.200 |
EUR |
Euro | 25.732,5 | 27.143,4 | 25.992,5 |
GBP |
Bảng Anh | 31.022,8 | 32.341,3 | 31.336,1 |
AUD |
Đô la Úc | 16.046,6 | 16.728,6 | 16.208,7 |
CAD |
Đô la Canada | 17.687,8 | 18.439,6 | 17.866,5 |
CHF |
Franc Thuỵ Sĩ | 27.838 | 29.021,2 | 28.119,2 |
CNY |
Nhân Dân Tệ | 3.419,82 | 3.565,18 | 3.454,37 |
DKK |
Krone Đan Mạch | - | 3.609,29 | 3.476,18 |
HKD |
Đô la Hồng Kông | 3.183,9 | 3.319,23 | 3.216,06 |
INR |
Rupee Ấn Độ | - | 312,15 | 300,15 |
JPY |
Yên Nhật | 158,58 | 167,8 | 160,19 |
KRW |
Won Hàn Quốc | 15,64 | 18,85 | 17,37 |
KWD |
Kuwaiti dinar | - | 85.654,6 | 82.362,1 |
MYR |
Ringit Malaysia | - | 5.751,02 | 5.628,28 |
NOK |
Krone Na Uy | - | 2.329,91 | 2.235,02 |
RUB |
Rúp Nga | - | 260,47 | 235,29 |
SAR |
Rian Ả-Rập-Xê-Út | - | 7.002,8 | 6.754,55 |
SEK |
Krona Thuỵ Điển | - | 2.333,07 | 2.238,05 |
SGD |
Đô la Singapore | 18.377,7 | 19.158,8 | 18.563,3 |
THB |
Bạc Thái | 649,08 | 748,82 | 721,2 |
Ngân hàng mua Đô la Mỹ (USD)
- Ngân hàng đang mua tiền mặt Đô la Mỹ với giá thấp nhất là: 1 USD = 24.390 VND
- Ngân hàng đang mua chuyển khoản Đô la Mỹ với giá thấp nhất là: 1 USD = 24.430 VND
- Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Đô la Mỹ với giá cao nhất là: 1 USD = 25.343 VND
- Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Đô la Mỹ với giá cao nhất là: 1 USD = 25.343 VND
Ngân hàng bán Đô la Mỹ (USD)
- Ngân hàng đang bán tiền mặt Đô la Mỹ với giá thấp nhất là: 1 USD = 24.430 VND
- Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Đô la Mỹ với giá thấp nhất là: 1 USD = 25.509 VND
- Ngân hàng Agribank đang bán tiền mặt Đô la Mỹ với giá cao nhất là: 1 USD = 25.509 VND
- Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Đô la Mỹ với giá cao nhất là: 1 USD = 25.509 VND
Không có bình luận.
Bạn có thể trở thành người đầu tiên để lại bình luận.